Đáp án Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 9 Thức ăn chăn nuôi

Đáp án bài 9 Thức ăn chăn nuôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9. THỨC ĂN CHĂN NUÔI

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết

Đáp án chuẩn:

- Thức ăn tinh, thô, hỗn hợp

1. KHÁI NIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Câu 1: Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em.

Đáp án chuẩn:

- Sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến 

- Ngũ cốc, cà rốt, bắp cải, cà chua, bí đỏ, táo, đào,...

2. CÁC NHÓM THỨC ĂN CHĂN NUÔI

2.1. Thức ăn tinh

Câu 1: Có những nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu nào?

Đáp án chuẩn:

- Thức ăn tinh, thô, xanh, bổ sung và phụ gia, hỗn hợp

Câu 2: Thức ăn giàu năng lượng và giàu protein có đặc điểm gì? Chúng thích hợp cho những loài vật nuôi nào?

Đáp án chuẩn:

Có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%;  thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.

Câu 3: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1

Đáp án chuẩn: 

Chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%.

2.2. Thức ăn thô, xanh

Câu 1: Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào? Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của chúng. Thức ăn thô, xanh phù hợp với những loài vật nuôi nào?

Đáp án chuẩn: 

  • Thức ăn xanh: Chứa 80-90% nước, nhiều chất xơ, vitamin (carotene, vitamin nhóm B), dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, ngon miệng.

  • Thức ăn ủ chua: Cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin, và nước.

  • Thức ăn thô khô và xác vỏ: Trên 18% xơ thô, ít dinh dưỡng, năng lượng thấp. Thích hợp cho trâu, bò, lợn, gà,...

Câu 2: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2

Đáp án chuẩn: 

Vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%.

2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia

Câu 1: Hãy nêu vai trò của thức ăn bổ sung và phụ gia đối với vật nuôi.

Đáp án chuẩn: 

Hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn

Câu 2: Khi nào cần sử dụng thức ăn bổ sung cho vật nuôi?

Đáp án chuẩn: 

Vật nuôi bị tiêu chảy hoặc táo bón, bệnh nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc

2.4. Thức ăn hỗn hợp

Câu 1: Thức ăn hỗn hợp cung cấp cho vật nuôi những chất dinh dưỡng nào? Hãy nêu vai trò của loại thức ăn này. 

Đáp án chuẩn: 

- Cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, bổ sung kháng sinh và thuốc phòng bệnh.

- Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa 

Câu 2: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong bảng 9.3. Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.

Đáp án chuẩn: 

  • Vật chất khô: 87,24%

  • Năng lượng trao đổi: 3246 Kcal/kg

  • Protein: 17,0%

  • Lysine: 0,912%

  • Methionine + Cysteine: 0,544%

  • Threonine: 0,6%

  • Tryptophan: 0,16%

  • Lysine tiêu hóa/ME: 2,81%

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

Thức ăn đậm đặc

Đủ dinh dưỡng, không cần thêm thức ăn khác ngoài nước.

Hàm lượng dinh dưỡng cao hơn nhu cầu, dùng phối chế với nguyên liệu khác.

Câu 3: Địa phương em có những loại thức ăn chăn nuôi nào?

Đáp án chuẩn:

Thức ăn thô xanh, thức ăn tinh và thức ăn hỗn hợp.

Câu 4: Hãy nêu các loại thức ăn cho lợn, gà và trâu bò tại địa phương em.

Đáp án chuẩn: 

Các loại ngũ cốc như gạo, cám, ngô, sắn, bột đậu nành, bột thịt, bột cá


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác