Đáp án Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Đáp án bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


BÀI 18. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Để thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật nào? Vì sao cần phải có quy trình chăn nuôi?

Đáp án chuẩn:

Kỹ thuật nuôi dưỡng, k thuật chăm sóc

- Đảm bảo nuôi đúng chuẩn và thức ăn phù hợp, 

1. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC LỢN THỊT VÀ LỢN NÁI

1.1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt

Câu 1: Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?

Đáp án chuẩn:

Để có thể cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn.

Câu 2: Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích gì

Đáp án chuẩn:

Để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc

Câu 3: Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?

Đáp án chuẩn:

Để phòng tránh các bệnh nguy hiểm, giúp con vật phát triển tốt hơn.

Câu 4: Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.

Đáp án chuẩn:

Giai đoạn sau cai sữa (7 - 20kg):

  • Protein thô 20%, ME 3300 Kcal/kg.

  • Khẩu phần chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.

Giai đoạn lợn choai (20 - 60kg):

  • Protein thô 16-18%, ME 3200 Kcal/kg.

  • Nước uống sạch, đủ theo nhu cầu.

Giai đoạn vỗ béo (60 - 100kg):

  • Protein thô 19%, ME 3200 Kcal/kg.

  • Nước uống sạch, đủ theo nhu cầu.

1.2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái

Câu 1: Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?

Đáp án chuẩn:

Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm

Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.

Câu 2: Hãy nêu các kỹ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái.

Đáp án chuẩn:

  • Mang thai (1-90 ngày): 1,8 – 2,2 kg thức ăn/ngày.

  • Từ 91-107 ngày: Tăng lên 2,5 – 3 kg/ngày.

  • Chửa kỳ cuối (108 ngày đến đẻ): Giảm từ 3 kg xuống 0,5 kg/ngày.

  • Thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

  • Sau đẻ: Không cho ăn để tránh sốt sữa, sau đó tăng dần lượng thức ăn.

Câu 3: Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh có trong hình 18.2

Đáp án chuẩn:

Chuẩn bị:

  • Vệ sinh chuồng đẻ, dụng cụ đỡ đẻ.

  • Vệ sinh lợn nái trước sinh.

Đỡ đẻ:

  • Thời gian đẻ: 5-10 phút/con.

  • Can thiệp nếu sau 1h chưa sinh.

  • Lau sạch lợn con, cắt rốn, chuyển vào ô úm.

Chăm sóc sau sinh:

  • Kiểm tra sót nhau.

  • Ô úm có đèn sưởi 35°C, giảm dần đến 23-25°C.

  • Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h, tiêm sắt trong 1-3 ngày tuổi, thiến lợn đực trong 3-7 ngày, cai sữa 21-28 ngày tuổi.

2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC GÀ THỊT

2.1. Quy trình nuôi gà thịt công nghiệp

Câu 1: Vì sao trước khi thả gà, chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi cần phải được vệ sinh, khử trùng sạch sẽ?

Đáp án chuẩn:

Để phòng ngừa mọi thứ dịch bệnh do vi trùng, siêu vi trùng và ký sinh trùng 

Câu 2: Hãy quan sát Hình 18.4 và nêu cách úm gà con 1 ngày tuổi

Đáp án chuẩn:

Gà con 1 ngày tuổi sẽ được âm trong quây. Thời gian úm dao động 14 – 28 ngày.

Nhiệt độ quây úm cho gà 1 – 7 ngày tuổi là 32 – 34 C, sau đó giảm xuống 31 - 32 C ở tuần 2, 30 – 31 C ở tuần 3, 28 – 30 C ở tuần 4.

Câu 3: Hãy mô tả các bước trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp

Đáp án chuẩn: 

Chuẩn bị:

  • Vệ sinh chuồng trại, mảng ăn, uống.

  • Quây úm cho 500 gà con, nền chuồng dày 5-10cm.

Úm gà con:

  • Úm gà 1 ngày tuổi trong 14-28 ngày.

  • Nhiệt độ quây: 32-34°C, giảm dần theo tuần.

  • Cho ăn 4-6 lần/ngày, tiêm vaccine phòng bệnh.

Nuôi thịt:

  • Mật độ nuôi 8-10 con/m², nhiệt độ 20-22°C.

  • Thức ăn protein 17%, cho ăn 4 lần/ngày, đảm bảo chất lượng nước uống. Tiêm vaccine phòng bệnh.

2.2. Quy trình nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

Câu 1: Hãy mô tả tóm tắt quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc gà thịt lông màu bán chăn thả

Đáp án chuẩn: 

Buớc 1. Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả

Buớc 2. Úm gả con: úm đến 5 tuần tuổi và được chăm sóc như gà thịt nuôi công nghiệp.

Bước 3. Nuôi thịt (nuôi bán chăn thả)

Câu 2: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa quy trình nuôi gà thịt công nghiệp và gà thịt lông màu bán chăn thả.

Đáp án chuẩn:

 

Nuôi gà thịt công nghiệp

Nuôi gà thịt lông màu bán chăn thả

B1: Chuẩn bị chuồng trại, bãi thả

Nuôi trên nền, chuồng kín

chuồng hở, có tường rào, rèm, bạt che mưa, nắng

B2: Úm gà con

Gà con mới nở được úm đến 4 tuần tuổi

Gà con mới nở được nuôi úm đến 5 tuần tuổi

B3: Nuôi thịt

Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán

Thả tự do khi thời tiết thuận lợi, nắng ấm, bãi khô ráo để gà vận động tìm thức ăn

Câu 3: Hãy tìm hiểu về các giống gà bản địa đang được nuôi hiện nay. Các giống gà này đang được nuôi như thế nào?

Đáp án chuẩn:

  • Gà ri

  • Gà Đông Tảo

  • Gà hồ

3. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC BÒ THỊT

Câu 1: Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc bò thịt ở Hình 18.6 được thực hiện theo mấy giai đoạn? Việc phân chia theo các giai đoạn sinh trưởng nhằm mục đích gì?

Đáp án chuẩn: 

- 3 giai đoạn: giai đoạn theo mẹ. giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn vỗ béo.

- Chăm sóc con vật một cách tốt nhất, bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết 

Câu 2: Hãy mô tả các kĩ thuật nuôi dưỡng chăm sóc bò thịt theo từng giai đoạn sinh trưởng.

Đáp án chuẩn: 

1. Nuôi dưỡng, chăm sóc bê theo mẹ

Bê bú sữa mẹ, cần giữ ấm và tránh gió. Từ tháng thứ 2, tập cho bê ăn cỏ xanh. Cai sữa khi bê ăn 2 kg thức ăn tinh/ngày, thường vào 6 tháng tuổi; có thể cai sữa sớm (3-4 tháng) nếu dùng sữa thay thế. Cho bê vận động dưới nắng để có vitamin D. Nhu cầu protein cao, khoảng 14%.

2. Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng

Giai đoạn này tập trung phát triển khung xương và khối lượng. Khẩu phần chủ yếu là thức ăn thô, xanh, bổ sung thức ăn tinh và khoáng. Hàm lượng Ca và P lần lượt là 0,3-0,6% và 0,2-0,4%.

3. Nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn vỗ béo

Khẩu phần ăn 60-70% thức ăn tinh, 30-40% thức ăn thô, xanh. Khối lượng bò tăng từ 1,3-1,6 kg/ngày. Cuối giai đoạn bắt đầu tích lũy mỡ, không nên kéo dài thời gian nuôi. Protein khẩu phần giảm xuống 90%. Vệ sinh chuồng trại, tẩy giun trước khi vỗ béo, tiêm vaccine phòng bệnh 2 lần/năm.

Câu 3: Hãy tìm hiểu việc nuôi dưỡng, chăm sóc các giống bò thịt tại địa phương em.

Đáp án chuẩn: 

Chủ yếu nuôi bò thả rông, thức ăn là cỏ, rau; vệ sinh chuồng trại định kỳ và tiêm vaccine phòng bệnh cho bò.

4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP VỆ SINH CHUỒNG NUÔI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

4.1. Vệ sinh chuồng nuôi

Câu 1: Vì sao phải thực hiện biện pháp dọn dẹp vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi trước khi xử lí hoặc phun thuốc sát trùng. 

Đáp án chuẩn: 

Để tăng hiệu quả khử trùng

Câu 2: Hãy kể tên một số hoạt động trong việc vệ sinh chuồng nuôi bằng biện pháp cơ giới

Đáp án chuẩn: 

Loại bỏ chất thải, độn chuồng, bụi bẩn,... ra khỏi chuồng nuôi sau đó rửa sạch. 

Câu 3: Hãy nêu các phương pháp vật lí được sử dụng để khử trùng, tiêu độc chuồng nuôi

Đáp án chuẩn:

Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ

Khử trùng bằng tia cực tím (tia UV)

Câu 4: Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi nào? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Biện pháp cơ giới kết hợp với phương pháp vật lí để tăng hiệu quả khử trùng.

4.2. Một số biện pháp bảo vệ môi trường chăn nuôi

Câu 1: Để bảo vệ môi trường trong khu vực chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi cần phải thực hiện các biện pháp nào?

Đáp án chuẩn: 

Kiểm soát bên trong và bên ngoài trang trại

Quản  nước thải

Quản  phân, chất thải rắn

Câu 2: Trong trang trại chăn nuôi nước thải cần được quản lí như thế nào?

Đáp án chuẩn: 

Nước thải phải đạt chỉ số an toàn khi đi ra môi trường bên ngoài hoặc tái sử dụng

Câu 3: Chất thải rắn trong chăn nuôi cần được xử  như thế nào?

Đáp án chuẩn: 

Thu gom hằng ngày, chuyển đến nơi tập trung và được xử  bằng các phương pháp hoá,  hoặc sinh học phù hợp 

Câu 4: Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em đã thực hiện được những biện pháp nào để bảo vệ môi trường thân nuôi? Hãy tiêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp để khắc phục những vấn đề còn thiếu sót (nếu có)

Đáp án chuẩn: 

  • Quản  nước thải

  • Quản lý phân


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác