5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 21

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 21. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. SACCHAROSE VÀ MALTOSE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Trên kệ bếp của các gia đình thường có lọ đường ăn, tên hóa học là saccharose, dùng nhiều trong pha chế thực phẩm. Thuở ấu thơ, ai cũng từng có dịp thưởng thức các cây kẹo maltose, thường gọi là mạch nha. Saccharose có gì khác với maltose? Chúng có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào?

1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA SACCHAROSE, MALTOSE

Thảo luận 1: Phân tử saccharose có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal không? Vì sao?

Thảo luận 2: Phân tử saccharose có thể mở vòng không? Giải thích.

Thảo luận 3: Vì sao phân tử maltose có thể mở vòng?

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA SACCHAROSE

Thảo luận 4: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose, dự đoán tính chất cơ bản của saccharose.

Thảo luận 5: Nhận xét và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm.

Luyện tập: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose.

Vận dụng: Giải thích tại sao khi đun nước đường có thêm một ít nước chanh thì dung dịch thu được ngọt hơn.

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.

Câu hỏi 2: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng nhờ dung dịch nước là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu hỏi 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Câu hỏi 4: Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án:

 

Saccharose

Maltose

Trạng thái tự nhiên

- Có trong mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,..

- Dạng  mạch vòng.

- Có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả,..

- Dạng mạch hở và mạch vòng.

Cấu tạo

-glucose và -fructose, liên kết với nhau qua O

hai đơn vị glucose liên kết với nhau qua O 

Tính chất hóa học

- Tính chất của polyalcohol.

- Tính chất của disaccharide.

- Tính chất của polyalcohol.

- Tính chất của disaccharide.

- Tính chất của nhóm aldehyde.

1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA SACCHAROSE, MALTOSE

Đáp án TL1: Không có. Vì nhóm -OH hemiacetal đã bị loại bỏ trong quá trình tạo liên kết -1,2-glycoside.

Đáp án TL2: Không thể mở vòng. Do không có nhóm -OH hemiacetal tự do.

Đáp án TL3: Còn nhóm -OH hemiacetal tự do 

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA SACCHAROSE

Đáp án TL4: - Tính chất của polyalcohol.

- Phản ứng thủy phân.

Đáp án TL5: - NaOH + CuSO4: kết tủa xanh/Cu(OH)2

- Cho saccharose: kết tủa tan, dung dịch màu xanh lam vì saccharose tan trong dung dịch Cu(OH)2.

Đáp án LT: - Nước bromine nhận biết: glucose 

- AgNO3/NH3: tủa trắng => fructose, saccharose không hiện tượng.

Đáp án VD: Vì khi thêm chanh thì saccharose sẽ bị thủy phân tạo thành glucose và fructose. 

BÀI TẬP

Đáp án CH1: C.

Đáp án CH2: C.

Đáp án CH3: C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

Đáp án CH4:  


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 21, giải Hóa học 12 CTST trang 21

Bình luận

Giải bài tập những môn khác