Câu hỏi tự luận Hóa học 12 Chân trời bài 4: Saccharose vả maltose

Câu hỏi tự luận Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Saccharose vả maltose. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Cho 4 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose. Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm disaccharide?

Câu 2: Nêu cấu tạo của saccharose và cấu tạo của maltose.

Câu 3: Nêu tính chất hoá học của saccharose.

Câu 4: Nêu ứng dụng của saccharose và maltose.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: So sánh tính chất vật lý của glucose và saccharose.

Câu 2: Vì sao saccharose chỉ tồn tại một kiểu cấu trúc phân tử ở trạng thái rắn hoặc trong dung dịch?

Câu 3: Thế nào là đường khử? Trong số các carbohydrate gồm glucose, fructose, saccharose và maltose, carbohydrate nào là đường khử? Carbohydrate nào không phải là đường khử? Giải thích.

Câu 4: Giải thích vì sao maltose bị khử bởi NaBH4 nhưng saccharose không cho phản ứng này?

Câu 5: Vì sao không thể sử dụng saccharose để truyền tĩnh mạch trong y học?

Câu 6: Giữa glucose và saccharose, loại đường nào thích hợp hơn trong việc bảo quản thực phẩm? Vì sao?

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn: glucose, ethyl alcohol và saccharose.

Câu 2: Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 103,6 gam hỗn hợp X gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất thuỷ phân của phản ứng.

Câu 3: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 100 gam saccharose, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giải thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một carbohydrate X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong X là mH:mO = 0,125:1.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,171 g một carbohydrate Y thu được 0,264 g CO2 và 0,099 g H2O. Xác định công thức phân tử và tên của Y, biết Y có phân tử khối là 342 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Saccharose vả maltose, Bài tập Ôn tập Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Saccharose vả maltose, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Hóa học 12 CTST bài 4: Saccharose vả maltose

Bình luận

Giải bài tập những môn khác