Siêu nhanh giải bài 4 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 4 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Hóa học 12 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Hóa học 12 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4. SACCHAROSE VÀ MALTOSE

MỞ ĐẦU

Trên kệ bếp của các gia đình thường có lọ đường ăn, tên hóa học là saccharose, dùng nhiều trong pha chế thực phẩm. Thuở ấu thơ, ai cũng từng có dịp thưởng thức các cây kẹo maltose, thường gọi là mạch nha. Saccharose có gì khác với maltose? Chúng có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào?

Giải rút gọn:

 

Saccharose

Maltose

Trạng thái tự nhiên

Tồn tại ở dạng  mạch vòng.

Tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

Cấu tạo

Được tạo bởi một đơn vị -glucose và 1 đơn vị -fructose.

Được tạo bởi hai đơn vị glucose.

Tính chất hóa học

Tính chất của polyalcohol, disacharide.

Tính chất của polyalcohol, disacharide, aldehyde.

1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA SACCHAROSE, MALTOSE

Thảo luận 1: Phân tử saccharose có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal không? Vì sao?

Giải rút gọn:

Phân tử saccharose không có hai nhóm trên vì nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose bị loại bỏ trong quá trình tạo liên kết -1,2-glycoside.

Thảo luận 2: Phân tử saccharose có thể mở vòng không? Giải thích.

Giải rút gọn:

Không thể mở vòng vì được cấu tạo từ một đơn vị -glucose và một đơn vị -fructose nên không còn nhóm -OH hemiacetal tự do.

Thảo luận 3: Vì sao phân tử maltose có thể mở vòng?

Giải rút gọn:

Vì được cấu tạo từ hai đơn vị glucose nên vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do nên gốc glucose có thể mở vòng.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA SACCHAROSE

Thảo luận 4: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử saccharose, dự đoán tính chất cơ bản của saccharose.

Giải rút gọn:

- Tính chất của polyalcohol.

- Phản ứng thủy phân.

Thảo luận 5: Nhận xét và giải thích hiện tượng trong thí nghiệm.

Giải rút gọn:

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4: xuất hiện kết tủa xanh.

PTHH: NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2

- Cho saccharose vào ống nghiệm thì kết tủa sẽ bị hòa tan tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

PTHH: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H22O11)2Cu + 2H2

Luyện tập: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose.

Giải rút gọn:

PTHH: 

(1) CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

(2) CH2OH[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Vận dụng: Giải thích tại sao khi đun nước đường có thêm một ít nước chanh thì dung dịch thu được ngọt hơn.

Giải rút gọn:

Vì trong nước đường có chứa saccharose, khi thêm chanh tức thêm môi trường acid vào nước đường đun nóng thì saccharose sẽ bị thủy phân tạo thành glucose và fructose nên dung dịch thu được có vị ngọt hơn.

BÀI TẬP

Bài 1: Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Maltose.

Giải rút gọn:

- Nhóm -OH hemiacetal: glucsose, maltose.

- Nhóm -OH hemiketal: fructose

Chọn C

Bài 2: Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng nhờ dung dịch nước là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Giải rút gọn:

Các carbohydrate có khả năng mở vòng: glucose, fructose, maltose.

Chọn C.

Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):

Giải rút gọn:

PTHH: C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).

Y: glucose, X: C6H12O6 fructose.

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

T: CH2OH[CHOH]4COONH4.

CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

Z: CH2OH[CHOH]4COOH.

Bài 4: Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

Giải rút gọn:

PTHH: C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose).

Định luật bảo toàn khối lượng:

 

(g).

(mol).

Theo PTHH ta có: (mol).

(g).

Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:  


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 4, Giải bài 4 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 4 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác