Siêu nhanh giải bài 17 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh bài 17 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Hóa học 12 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Hóa học 12 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA
MỞ ĐẦU
Pháo hoa thường được sử dụng trong các dịp lễ, Tết. Để tạo màu cho pháo hoa, người ta dùng một số muối hay oxide kim loại, trong đó có hợp chất kim loại nhóm IA như lithium carbonate tạo màu đỏ, sodium nitrate tạo màu vàng,…
Kim loại nhóm IA và hợp chất của chúng có những tính chất và ứng dụng nào?
Giải rút gọn:
- Tính chất: bán kính nguyên tử lớn, cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít nên khối lượng riêng nhỏ; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp và độ cứng tương đối thấp. Chúng có tính khử mạnh nhất trong mỗi chu kì.
- Trong tự nhiên, chúng tồn tại dưới dạng hợp chất: phần lớn dễ tan trong nước, có thể nhận biết chúng bằng màu ngọn lửa.
- Ứng dụng: sản xuất pin lithium, nước Javel, phân kali, tế bào quang điện, đồng hồ nguyên tử,…
A. ĐƠN CHẤT
1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Thảo luận 1: Dựa vào cấu hình electron và bán kính nguyên tử (Bảng 17.1), hãy giải thích trong các hợp chất, kim loại nhóm IA đều thể thể hiện số oxi hoá +1.
Giải rút gọn:
Vì chúng có 1 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhường 1 electron đó.
Thảo luận 2: Giải thích tại sao trong tự nhiên kim loại nhóm IA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Giải rút gọn:
Vì đây là những kim loại hoạt động rất mạnh, ở ngoài môi trường không khí, các kim loại này dễ dàng tác dụng với xung quanh tạo thành hợp chất.
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Thảo luận 3: Dựa vàng Bảng 17.2, nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs.
Giải rút gọn:
Giảm dần từ Li đến Cs.
Luyện tập: Vì sao kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp?
Giải rút gọn:
- Khối lượng riêng nhỏ vì nguyên tử của chúng có bán kính lớn, cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít.
- Độ cứng thấp vì các ion kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Thảo luận 4: Dựa vào cấu hình electron nguyên tử và giá trị thế điện cực chuẩn, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại nhóm IA.
Giải rút gọn:
Tính chất hoá học đặc trưng là tính khử mạnh.
Thảo luận 5: Khi cắt mẩu sodium ở trong không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi. Giải thích. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi cắt kim loại lithium, potassium trong không khí.
Giải rút gọn:
- Vì sodium đã bị oxi hoá bởi O2 và H2O tạo thành các hỗn hợp chất rắn mới như Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
- Dự đoán hiện tượng: bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi.
Luyện tập: Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (viết tên sản phẩm):
a) Li + O2 →
b) Na + Cl2 →
c) K + Br2 →
Giải rút gọn:
a) 4Li + O2 → 2Li2O (lithium oxide)
b) 2Na + Cl2 → 2NaCl (sodium chloride)
c) 2K + Br2 → 2KBr (potassium bromide)
Thảo luận 6: Tại sao để bảo quản kim loại Na, K người ta ngâm chúng trong dầu hoả? Li có dùng cách này được không? Giải thích.
Giải rút gọn:
- Vì Na, K có tính khử mạnh, phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.
- Không thể vì Li gặp dầu hoả sẽ nổi lên và bốc cháy.
Thảo luận 7: Kim loại nhóm IA hoạt động hoá học mạnh. Tại sao?
Giải rút gọn:
Vì các kim loại này đều có 1 electron lớp ngoài cùng nên chúng có xu hướng mất đi một electron để biến thành ion dương M+.
B. HỢP CHẤT
1. TÍNH TAN CỦA CÁC HỢP CHẤT KIM LOẠI NHÓM IA
Thảo luận 8: Kim loại nhóm IA phản ứng dễ dàng với oxygen và nước, mức độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ Li đến K. Giải thích.
Giải rút gọn:
Vì tính oxi hoá của các kim loại tăng dần từ Li đến K.
Thảo luận 9: Quan sát thí nghiệm thử màu ngọn lửa, nêu hiện tượng quan sát được. Rút ra kết luận.
Giải rút gọn:
- Muối của Li cháy cho ngọn lửa màu đỏ tía.
- Muối của Na cháy cho ngọn lửa màu vàng.
- Muối của K cháy cho ngọn lửa màu tím nhạt.
Kết luận: có thể nhận biết ion kim loại nhóm IA bằng màu ngọn lửa.
Luyện tập: Dung dịch của mỗi chất sau đều không màu: NaCl, Na2SO4, KCl, LiNO3. Hãy đề xuất cách phân biệt các dung dịch trên.
Giải rút gọn:
- Bước 1: đốt cháy các muối trên ta thấy Na+ màu vàng; K+ màu tím nhạt và Li+ màu đỏ tía.
- Bước 2: dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt NaCl và Na2SO4. Khi đó trong ống nghiệm chứa Na2SO4 có kết tủa trắng, ống còn lại không có hiện tượng.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
3. SODIUM CHLORIDE
4. ĐIỆN PHÂN DUNG DỊCH SODIUM CHLORIDE
Thảo luận 10: Sử dụng sơ đồ tư duy, trình bày các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm và những ứng dụng quan trọng của chúng.
Giải rút gọn:
Thảo luận 11: Giải thích tại sao NaHCO3 được dùng làm bột nở.
Giải rút gọn:
Vì khi gặp nhiệt độ cao, NaHCO3 dễ bị nhiệt phân làm sinh ra chất khí và hơi làm tăng thể tích và tạo độ xốp cho bánh.
Vận dụng: NaHCO3 dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt. Hãy tìm hiểu và giải thích.
Giải rút gọn:
- NaHCO3 tiếp xúc với dung dịch acid tạo CO2, giúp hấp thụ thuốc nhanh và hiệu quả hơn. PTHH: NaHCO3 + H+ → Na+ + CO2 + H2O.
- NaHCO3 khi tan trong nước tạo thành NaOH, làm tăng pH của dung dịch, giúp làm dịu acid trong dạ dày, giảm cảm giác khó chịu hoặc đau do acid.
Thảo luận 12: Vì sao phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn ammonia. Nêu những ưu điểm của phương pháp.
Giải rút gọn:
- Vì ammonia được tái sử dụng liên tục, không tiêu hao hoặc thoát ra môi trường.
- Ưu điểm:
+ Nguyên liệu rẻ, sẵn có, điều kiện thực hiện không quá khó, dễ thực hiện.
+ Quá trình sản xuất tái sử dụng khí NH3, CO2; bảo đảm các khí này không thoát ra môi trường, giữ môi trường sạch.
+ Chất lượng sản phẩm cao, thỏa mãn nhiều nhu cầu
Luyện tập: Hãy vẽ sơ đồ tổng hợp Na2CO3 theo phương pháp Solvay.
Giải rút gọn:
BÀI TẬP
Bài 1: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là
A. cho kim loại Na tác dụng với nước.
B. cho Na2O tác dụng với nước.
C. điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn.
D. điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn.
Giải rút gọn:
Chọn đáp án C vì đó là phương pháp người ta hay dùng để điều chế NaOH trong công nghiệp. PTHH: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Bài 2: Viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho potassium tác dụng với chlorine. Sản phẩm của phản ứng có tan tốt trong nước không? Tìm hiểu một số ứng dụng của nó.
Giải rút gọn:
- PTHH: 2K + Cl2 → 2KCl
- KCl tan tốt trong nước. Ứng dụng:
+ Làm phân bón: cung cấp K cho cây trồng.
+ Muối KCl là chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều.
+ Trong y dược, KCl dùng để bào chế thuốc và thuốc tiêm.
+ Là thành phần trong bình chữa cháy, đặc biệt là bình chữa cháy khô.
+ Công nghiệp dầu khí, công nghiệp cao su, mạ điện,…
Bài 3: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho một mẩu kim loại sodium vào cốc nước.
b) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH.
c) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn Na2CO3.
d) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn KHCO3.
e) Cho một lượng NaHCO3 rắn vào ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Giải rút gọn:
a) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
b) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
CO2 + KOH → KHCO3
c) Na2CO3 +HCl → NaCl + CO2 + H2O
d) KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
e) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo bài 17, Giải bài 17 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 17 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận