Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 17: Nguyên tố nhóm IA (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 17: Nguyên tố nhóm IA (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm IA là

  • A. ns2np2     
  • B. ns2np1      
  • C. ns1 
  • D. ns2

Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm IA là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

  • A. Al. 
  • B. Na. 
  • C. Fe. 
  • D. Ba.

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11)

  • A. 1s22s22p63s2.               
  • B. 1s22s22p6
  • C. 1s22s22p63s1.               
  • D. 1s22s22p63s23p1.

Câu 5: Công thức chung của oxit kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là

  • A. R2O3.      
  • B. RO2.        
  • C. RO.         
  • D. R2O.

Câu 6: Trong hợp chất, các nguyên tố nhóm IA có số oxi hóa là

  • A. +1. 
  • B. +2. 
  • C. +4. 
  • D. +3.

Câu 7: Kim loại mềm nhất trong dãy là

  • A. Cu. 
  • B. Al. 
  • C. Cr. 
  • D. Na.

Câu 8: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Fe, K, Li. Số nguyên tố nhóm IA trong dãy là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước.     
  • B. Dầu hỏa. 
  • C. Giấm ăn. 
  • D. Ethyl alcohol.

Câu 10: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? 

  • A. Ag.         
  • B. Na.          
  • C. Mg.         
  • D. Al. 

Câu 11: Điều chế kim loại K bằng phương pháp

  • A. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao
  • B. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn
  • C. điện phân KCl nóng chảy
  • D. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn

Câu 12: Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của Sodium hydroxide là

  • A. Ca(OH)2
  • B. NaOH.     
  • C. NaHCO3
  • D. Na2CO3.

Câu 13: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố potassium (K) cho cây trồng do chứa muối potassium carbonate. Công thức của potassium carbonate là

  • A. KCl.         
  • B. KOH.       
  • C. NaCl        
  • D. K2CO3.

Câu 14: Sodium chloride được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế sodium, xút, nước Gia-ven. Công thức của Sodium chloride là

  • A. Na2CO3.  
  • B. NaCl.       
  • C. NaHCO3
  • D. KCl.

Câu 15: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?

  • A. NaCl.       
  • B. KNO3.      
  • C. KCl.         
  • D. HCl.

Câu 16: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

  • A. K.  
  • B. Na. 
  • C. Li. 
  • D. Ca.

Câu 17: ho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một nguyên tố nhóm IA A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

  • A. 18,75 %.   
  • B. 10,09%.     
  • C. 13,13%.   
  • D. 55,33%.

Câu 18: Đặt một mẩu nhỏ Sodium lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu Sodium nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2

  • A. 0,020. 
  • B. 0,030.
  • C. 0,015. 
  • D. 0,010.

Câu 20: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

  • A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
  • C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 21: Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: 

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. 

(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2

(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. 

(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3

(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3

(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2

Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:

  • A. II, III và VI.       
  • B. I, II và III.          
  • C. I, IV và V.         
  • D. II, V và VI.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,2395 lít khí (đkc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

  • A. Zn. 
  • B. Ca. 
  • C. Mg.
  • D. Cu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác