5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 75

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 75. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 14. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT KIM LOẠI. TÍNH CHẤT KIM LOẠI

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Kim loại giữ vai trò quan trọng trong các ngành kĩ thuật vì chúng có những tính chất vật lí, hoá học đặc biệt. Kim loại có cấu tạo nguyên tử như thế nào? Có những tính chất và ứng dụng gì?

1. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

Thảo luận 1: Hãy nêu nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu, Zn.

Thảo luận 2: So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Thảo luận 3: Vàng, bạc được sử dụng làm đồ trang sức nhờ tính chất vật lí nào của kim loại?

Thảo luận 4: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên tấm kim loại. Giải thích.

Luyện tập 1: Hãy giải thích:

a) Tại sao tungsten (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn?

b) Tại sao lõi dây điện thường được làm từ kim loại đồng?

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI

Thảo luận 5: Tiến hành Thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hoá học xảy ra ở thí nghiệm này.

Thảo luận 6: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng được với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2.

Thảo luận 7: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 2.

Thảo luận 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng phản ứng được với nước ở điều kiện thường giải phóng khí H2.

Thảo luận 9: Dựa vào thế điện cực chuẩn trong Bảng 12.1, hãy cho biết kim loại nào có khả năng đẩy được đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 1 M.

Thảo luận 10: Tiến hành Thí nghiệm 3 và nêu hiện tượng xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong phản ứng hoá học xảy ra ở Thí nghiệm 3.

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ có thể dùng bột lưu huỳnh để xử lí thuỷ ngân. Giải thích.

Câu hỏi 2: Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm3, của nhôm là 2,70 g/cm3.

Câu hỏi 3: Để làm tinh khiết bột đồng có lẫn các kim loại thiếc, kẽm, người ta có thể ngâm hỗn hợp trên vào lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: 

- Cấu tạo:

+ Số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3.

+ Rắn (trừ Hg) và có cấu tạo tinh thể.

- Tính chất: ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt và dẻo.

+ Tác dụng với phi kim, nước, dung dịch acid, dung dịch muối.

- Ứng dụng: dây dẫn điện, chế tạo dụng cụ đun nấu, dùng trong công trình xây dựng

1. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

Đáp án TL1: Số electron ngoài cùng là 1, 2, 3.

Đáp án TL2: 

* Kim loại và cộng hoá trị:

- Giống: chung e

- Khác: Cộng hoá trị: 2 nguyên tử tham gia liên kết. / Kim loại: toàn bộ e.

* Kim loại với liên kết ion:

- Giống: liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.

- Khác:

+ Ion: hai ion mang điện tích trái dấu.

+ Kim loại: các electron hoá trị tự do với các ion dương

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

Đáp án TL3: Ánh kim.

Đáp án TL4: Tính dẻo.

Đáp án LT1: a) Nhiệt độ nóng chảy cao và dẫn nhiệt tốt.

b) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, giá thành rẻ.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI

Đáp án TL5: - Sắt chất khử, chlorine chất oxi hoá.

- Magnesium chất khử, oxygen chất oxi hoá.

- Sắt chất khử, lưu huỳnh chất oxi hoá.

Đáp án TL6: Có thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử tương ứng nhỏ hơn 0

Đáp án TL7: - TN với HCl: (1) không có hiện tượng, (2) bọt khí. (2), sắt: chất khử, HCl: oxi hoá.

- TN với H2SO4 loãng: (3) không có hiện tượng, (4)  bọt khí. (4), sắt chất khử, H2SO4 chất oxi hoá.

- TN với H2SO4 đặc: đồng bị tan, dung dịch màu xanh và sủi bọt khí. Cu chất khử, H2SO4 đặc chất oxi hoá.

Đáp án TL8: Kiềm, kiềm thổ 

Đáp án TL9: Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn đồng.

Đáp án TL10: (1) kết tủa, (2) không có hiện tượng. Cu chất khử, AgNO3 chất oxi hoá.

BÀI TẬP

Đáp án CH1: Vì 2 chất này sẽ tác dụng tạo thành chất không độc

Đáp án CH2: Khối lượng riêng nhỏ hơn đồng, giảm áp lực lên cột điện và giá thành rẻ.

Đáp án CH3: Vì các kim loại kể trên đều có tính khử mạnh hơn Cu.

PTHH: Sn + Cu(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Cu

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 75, giải Hóa học 12 CTST trang 75

Bình luận

Giải bài tập những môn khác