5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 100

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 100. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18. KIM LOẠI NHÓM IIA

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?

A. ĐƠN CHẤT

1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Thảo luận 1: Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Thảo luận 2: Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại nhóm IIA và so sánh với kim loại nhóm IA.

Luyện tập: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Be + O2

b) Ca + O2

c) Ba + O2

Thảo luận 3: Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

Luyện tập: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) Ca + H2O →

b) Ba + H2O →

B. HỢP CHẤT

1. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI CARBONATE, NITRATE

Thảo luận 4: Dự đoán khả năng phản ứng của muối carbonate kim loại nhóm IIA với dung dịch acid loãng.

Thảo luận 5: Quan sát Bảng 18.4, nhận xét về xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3.

Thảo luận 6: Quan sát Bảng 18.5, nhận xét xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa độ bền nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân muối nitrate kim loại nhóm IIA.

Luyện tập: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau:

a) MgCO3

b) Ba(NO3)2

2. TÍNH TAN CỦA CÁC MUỐI CARBONATE, SULFATE, NITRATE

Vận dụng: Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình sau:

a) Vôi sống tiếp xúc lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng.

b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn.

Thảo luận 7: Thực hiện Thí nghiệm 1 theo hướng dẫn, nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về độ tan của các muối sulfate. Giải thích.

Thảo luận 8: Thực hiện Thí nghiệm 2 theo hướng dẫn, nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và giải thích.

Luyện tập: Trình bày cách phân biệt 3 dung dịch không màu Na2CO3, K2SO4, Ba(NO3)2 bằng phương pháp hoá học.

3. ỨNG DỤNG

Thảo luận 9: Vẽ sơ đồ tư duy để nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của kim loại nhóm IIA.

Vận dụng: Hãy tìm hiểu những thực phẩm có thể giúp bổ sung calcium cho cơ thể?

4. NƯỚC CỨNG VÀ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG

Thảo luận 10: Theo em, trong ba loại nước cứng, loại nào khó loại bỏ tính “cứng” nhất?

Thảo luận 11: Vì sao giặt áo quần bằng nước cứng sẽ tốn xà phòng, nước xả vải hơn khi dùng nước mềm?

Thảo luận 12: Đề xuất cách làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Nước cứng tạm thời có chứa chất nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2.       B. MgSO4.             C. CaCl2.                D. MgCl2.

Câu hỏi 2: Giả sử, khi calcium tiếp xúc với không khí ẩm: đầu tiên tạo thành calcium oxide, sau đó chuyển thành calcium hydroxide, rồi thành calcium carbonate. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Câu hỏi 3: Viết các phương trình hoá học cho các phản ứng sau:

a) Calcium oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid loãng.

b) Dung dịch sodium carbonate tác dụng với dung dịch calcium hydroxide.

Câu hỏi 4: Y là hợp chất của calcium có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa,… Hợp chất Z có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Z được sinh ra khi cho Y phản ứng với dung dịch acid mạnh. Xác định Y và Z, viết phương trình hoá học của phản ứng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Tính chất: 

+ nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. 

+ kim loại nhẹ, berryliium đến barium, tính kim loại tăng dần, mức độ phản ứng với oxygen và với nước tăng dần, độ tan tăng dần từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

- Hợp chất: độ bền nhiệt tăng dần từ Mg2+ đến Ba2+.

A. ĐƠN CHẤT

1. VỊ TRÍ, CẤU TẠO VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Đáp án TL1: Vì cấu trúc mạng tinh thể của kim loại nhóm IIA khác nhau.

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Đáp án TL2: Tính khử , yếu hơn IA.

Đáp án LT: a) 2BeO; b)  2CaO; c) 2BaO

Đáp án TL3: Tăng dần.

Đáp án LT: a) Ca(OH)2 + H2; b) Ba(OH)2 + H2

B. HỢP CHẤT

1. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI CARBONATE, NITRATE

Đáp án TL4: Tác dụng được, kết quả muối mới và CO2.

Đáp án TL5: Tăng dần.

Đáp án TL6: Tăng dần 

Mối quan hệ: giá trị biến thiên enthalpy càng tăng thì khoảng nhiệt độ càng xác định rõ.

Đáp án LT:a) MgO + CO2; b) BaO + 2NO2 + O2

2. TÍNH TAN CỦA CÁC MUỐI CARBONATE, SULFATE, NITRATE

Đáp án VD: a) Vì trong không khí có hơi nước và khí CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

b) Vì trong các hố chứa nước vôi trong và không khí có CO2, khi đó tạo chất kết tủa cũng.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Đáp án TL7: - Ống BaCl2 kết tủa trước.  Kết luận: giảm dần từ Be đến Ba 

Đáp án TL8: - (1) tủa trắng, cho HCl: tủa trắng.

PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

- (2) tủa trắng, cho HCl: tủa trắng tan và giải phóng khí 

PTHH: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

- (3) tủa trắng 

PTHH: K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

- (4) khí không màu, không mùi 

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Đáp án LT: - BaCl2: Ba(NO3)không phản ứng.

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3

- HCl. 

+ kết tủa tan và giải phóng khí: Na2CO3,

+ không phản ứng: K2SO4.

PTHH: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

3. ỨNG DỤNG

Đáp án TL9: Sơ đồ tư duy:

A paint brush with many notes

Description automatically generated with medium confidence

Đáp án VD: 

- Các loại đậu, rau: đậu nành, rau dền, rau chân vịt,…

- Sữa, phô mai, sữa chua,…

- Các loại hạt: hạt chia, hạt vừng, hạnh nhân,…

- Cá…

4. NƯỚC CỨNG VÀ CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG

Đáp án TL10: Có tính cứng toàn phần.

Đáp án TL11: giặt bằng nước cứng sẽ tạo ra muối ít tan bám vào quần áo, tạo ít bọt.

Đáp án TL12: Thêm NaOH hoặc Na2CO3.

BÀI TẬP

Đáp án CH1: A

Đáp án CH2: 2Ca + O2 → 2CaO; CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Đáp án CH3: a) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

b) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + NaOH

Đáp án CH4: Y: CaCO3, Z : CO2.

PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 100, giải Hóa học 12 CTST trang 100

Bình luận

Giải bài tập những môn khác