5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 15

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 15. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 3. GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Cùng với chất béo và protein, carbohydrade là một trong ba nguồn cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Carbohydrade là gì? Chúng có cấu tạo, tính chất hóa học như thế nào và được ứng dụng ra sao trong đời sống?

1. KHÁI NIỆM, CÁCH PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE

Thảo luận 1: Dựa vào đặc điểm nào để phân loại carbohydrade?

2. GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

Luyện tập: Tại sao mật ong ngọt hơn nhiều các loại trái cây chín?

Thảo luận 2: So sánh đặc điểm cấu tạo của phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở.

Thảo luận 3: Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng xảy ra. Nhận xét và rút ra kết luận.

Thảo luận 4: Tiến hành Thí nghiệm 2 theo hướng dẫn. Nhận xét và giải thích hiện tượng quan sát được sau thí nghiệm.

Thảo luận 5: Tiến hành Thí nghiệm 3 theo hướng dẫn. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Vì sao fructose cũng tham gia vào phản ứng này?

Thảo luận 6: Tiến hành Thí nghiệm 4 theo hướng dẫn. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Thảo luận 7: Tại sao các phản ứng lên men lại cần nhiệt độ không quá cao?

Vận dụng: Vì sao trong y học, người ta thường dùng glucose để trị chứng hạ đường huyết?

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Có các phát biểu sau:

1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.

2) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

4) Chất béo không phải là carbohydrate.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu hỏi 2: Cho biết mỗi nhận xét dưới đây là đúng hay sai?

a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.

b) Glucose và fructose là carbohydrate thuộc nhóm monosaccharide.

c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

Câu hỏi 3: Đun nóng dung dịch chứa 10 gam glucose với dung dịch AgNO3 (dư) trong ammonia thấy có kim loại bạc tách ra. Tính khối lượng kim loại bạc tối đa thu được trong thí nghiệm.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Carbohydrade là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

- Cấu tạo: nhóm chức phức tạp và tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở.

- Tính chất hóa học:

+ Tính chất polyalcohol.

+ Tính chất aldehyde.

+ Tính chất riêng nhóm hemiacetal.

+ Tính chất disaccharide, polysaccharide.

- Ứng dụng:

+ Tráng gương, tráng ruột phích; sản xuất ethanol; thực phẩm và đồ uống; dung dịch truyền tĩnh mạch glucose 5%.

+ Bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas,...

+ Nguyên liệu sản xuất bia và chất ngọt cho một số loại bánh kẹo.

+ Chất kết dính trong công nghiệp giấy và công nghiệp dệt may.

+ Vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, sợi tự nhiên và sợi nhân tạo, nguyên liệu để điều chế ethanol và cellulose trinitrate.

1. KHÁI NIỆM, CÁCH PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE

Đáp án TL1: Khả năng thủy phân và số phân tử thu được sau phản ứng

2. GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

Đáp án LT: Vì chứa 40% fructose và 30% glucose, cao hơn so với các loại trái cây chín. 

Đáp án TL2: 

 

Glucose

Fructose

Giống nhau

mạch C không phân nhánh, 5 nhóm OH và một nhóm carbonyl.

Khác nhau

- 5 nhóm OH kế tiếp nhau.

- Chức aldehyde.

- 4 nhóm OH kế tiếp nhau.

- Chức ketone.

Đáp án TL3: - Lúc đầu: Kết tủa xanh

- Cuối cùng: Kết tủa sẽ bị hòa tan, dung dịch màu xanh lam 

Kết luận: Do -OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2 

Đáp án TL4: 

- AgNO3 + NH3: kết tủa trắng.  2AgNO+ 2NH3 + H2O Ag2O + 2NH4NO3

Dư NH3: kết tủa tan.    Ag2O + H2O + 2NH4NO3 2[Ag(NH3)2]OH

- Glucose + thuốc thử Tollens: tủa trắng.

CH2OH[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Đáp án TL5: - NaOH + CuSO4 : tủa xanh.   NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2

- Cho glucose: tủa sẽ bị hòa tan, dung dịch có màu xanh lam.

- Đun nóng: tủa đỏ gạch.

CH2OH[CHOH]4CH=O + NaOH + 2Cu(OH)2 CH2OH[CHOH]4COONa + 3H2O + Cu2O.

- Do fructose chuyển hóa thành glusose.

Đáp án TL6: Nước bromine bị mất màu.

CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

Đáp án TL7: Mỗi enzyme có một nhiệt độ tối ưu. Nếu vượt quá nhiệt độ tối ưu, enzyme bị biến tính.

Đáp án VD: Vì có thể hấp thụ trực tiếp qua màng ruột non vào máu, giúp tăng lượng glucose trong máu nhanh hơn.

BÀI TẬP

Đáp án CH1: D.

Đáp án CH2: a),b)Đúng.   c) Sai. 

Đáp án CH3: (g).

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 15, giải Hóa học 12 CTST trang 15

Bình luận

Giải bài tập những môn khác