5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 115

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 115. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?

1. THÀNH PHẦN VÀ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT

Thảo luận 1: Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1

Thảo luận 2: Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.

Luyện tập: Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.

2. SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Thảo luận 3: Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Thảo luận 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.

3. THÍ NGHIỆM TẠO THÀNH MỘT SỐ PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Thảo luận 5: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.

Thảo luận 6: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

Thảo luận 7: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.

Vận dụng: Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?

A. Ion .         B. Hydrogen.                   C. Cho – nhận.                D. Kim loại.

Câu hỏi 2: Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Câu hỏi 3: Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Phức chất: nguyên tử trung tâm và phối tử.

- Liên kết cho – nhận.

- Tính chất tồn tại ở dạng phức, đều có màu. 

- Ứng dụng:

+ Cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.

+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.

+ Dùng làm xúc tác.

1. THÀNH PHẦN VÀ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT

Đáp án TL1: Nguyên tử trung tâm và phối tử.

Đáp án TL2: a) dạng tứ diện; b) dạng vuông phẳng; c) dạng bát diện

Đáp án LT: a) Zn, phối tử: NH3; b) Pt, phối tử: NH3; c) Co, phối tử: NH3

2. SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Đáp án TL3: - Màu xanh lam. / - [Cu(H2O)6]2+.

Đáp án TL4: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

3. THÍ NGHIỆM TẠO THÀNH MỘT SỐ PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Đáp án TL5: Hiện tượng: tủa màu xanh lam, sau đó tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh sẫm.

CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Đáp án TL6: Hiện tượng: xanh chuyển vàng.

 [Cu(H2O)6]2+ + 4Cl- → [CuCl4]2- + 6H2O

4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

Đáp án TL7: Sơ đồ tư duy:

A screenshot of a chat

Description automatically generated

Đáp án VD:

A group of light bulbs with text

Description automatically generated

BÀI TẬP

Đáp án CH1: 

Đáp án CH2: [Mn(H2O)6]2+;  [Co(H2O)6]3+

Đáp án CH3: 

A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

 

A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 115, giải Hóa học 12 CTST trang 115

Bình luận

Giải bài tập những môn khác