5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 110

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 110. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố này có đặc điểm gì? Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng nào?

1. ĐẶC ĐIỂM CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Thảo luận 1: Quan sát Bảng 19.1, hãy cho biết đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Thảo luận 2: Dựa vào số liệu trong Bảng 19.1, Bảng 17.2 và Bảng 18.2, hãy nhận xét, so sánh nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại K và Ca. Cho biết độ cứng của Ca là 1,75.

Luyện tập: Lấy một số ví dụ về ứng dụng của sắt trong thực tế.

3. TRẠNG THÁI OXI HOÁ VÀ MÀU SẮC ION CỦA NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP

Luyện tập: Hãy viết cấu hình electron của các ion: Cu2+, Fe3+, Cr3+, Mn2+.

Thảo luận 3: Quan sát Hình 19.1, hãy nhận xét về màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

4. THÍ NGHIỆM

Thảo luận 4: Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím. 

Thảo luận 5: Từ kết quả chuẩn độ, xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha.

Thảo luận 6: Nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm nhận biết các ion Cu2+ và Fe3+, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và giải thích.

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Viết cấu hình electron của các ion: Cr2+, Fe2+, Ni2+, Co2+, Co3+.

Câu hỏi 2: Tìm hiểu qua sách, báo hoặc internet, hãy cho biết 5 kim loại có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. Qua đó rút ra nhận xét về độ dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất.

Câu hỏi 3: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,300 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì dùng hết 12,5 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Đặc điểm: phân lớp 3d và 4s.

- Tính chất: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt cao.

- Ứng dụng:

+ Biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện,…

+ Chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt. 

+ Chế tạo nam châm điện.

1. ĐẶC ĐIỂM CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Đáp án TL1: [Ar]

2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Đáp án TL2: Nhận xét: lớn hơn

Tăng dần: K, Ca, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Đáp án LT: Chế tạo hợp kim không gỉ để sản xuất dụng cụ trong y tế.

3. TRẠNG THÁI OXI HOÁ VÀ MÀU SẮC ION CỦA NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP

Đáp án LT: - Cu2+: 1s22s22p63s23p63d   ; Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5

- Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3 ;  Mn2+: 1s22s22p63s23p63d5

Đáp án TL3: Màu sắc phong phú.

4. THÍ NGHIỆM

Đáp án TL4: Màu hồng nhạt.

Đáp án TL5: 0,0125 M.

Đáp án TL6: Thí nghiệm 1: tủa màu xanh.

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Thí nghiệm 2: tủa màu nâu đỏ.

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaOH

BÀI TẬP

Đáp án CH1: - Cr2+: 1s22s22p63s23p63d4  ; Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

- Ni2+: 1s22s22p63s23p63d9  ; Co2+: 1s22s22p63s23p63d7

- Co3+: 1s22s22p63s23p63d6

Đáp án CH2: Đồng, bạc, vàng, nhôm, titan.

Nhận xét: độ dẫn điện, nhiệt đều cao

Đáp án CH3: .


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 110, giải Hóa học 12 CTST trang 110

Bình luận

Giải bài tập những môn khác