Đáp án Hoá học 12 chân trời Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Đáp án Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

MỞ ĐẦU

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố này có đặc điểm gì? Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng nào?

Đáp án chuẩn:

- Đặc điểm: phân lớp 3d và 4s.

- Tính chất: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt cao.

- Ứng dụng: 

+ Biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện,…

+ Chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt. Ứng dụng trong hàng không, vũ trụ. Chế tạo thiết bị chịu nhiệt.

+ Sắt, manganese tạo ra hợp kim với độ bền cơ học tốt. Chế tạo nam châm điện.

1. ĐẶC ĐIỂM CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Thảo luận 1: Quan sát Bảng 19.1, hãy cho biết đặc điểm cấu hình electron của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Đáp án chuẩn:

 [Ar]

2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT

Thảo luận 2: Dựa vào số liệu trong Bảng 19.1, Bảng 17.2 và Bảng 18.2, hãy nhận xét, so sánh nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại K và Ca. Cho biết độ cứng của Ca là 1,75.

Đáp án chuẩn:

Nhận xét: lớn hơn

Tăng dần: K, Ca, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Luyện tập: Lấy một số ví dụ về ứng dụng của sắt trong thực tế.

Đáp án chuẩn:

Chế tạo hợp kim không gỉ để sản xuất dụng cụ trong y tế.

3. TRẠNG THÁI OXI HOÁ VÀ MÀU SẮC ION CỦA NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP

Luyện tập: Hãy viết cấu hình electron của các ion: Cu2+, Fe3+, Cr3+, Mn2+.

Đáp án chuẩn:

- Cu2+: 1s22s22p63s23p63d9

- Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5

- Cr3+: 1s22s22p63s23p63d3

- Mn2+: 1s22s22p63s23p63d5

Thảo luận 3: Quan sát Hình 19.1, hãy nhận xét về màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Đáp án chuẩn:

Màu sắc phong phú.

4. THÍ NGHIỆM

Thảo luận 4: Dự đoán hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím. 

Đáp án chuẩn:

Màu hồng nhạt.

Thảo luận 5: Từ kết quả chuẩn độ, xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha.

Đáp án chuẩn:

0,0125 M.

Thảo luận 6: Nêu hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm nhận biết các ion Cu2+ và Fe3+, viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và giải thích.

Đáp án chuẩn:

Thí nghiệm 1: tủa màu xanh.

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Thí nghiệm 2: tủa màu nâu đỏ.

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NaOH

BÀI TẬP

Bài 1: Viết cấu hình electron của các ion: Cr2+, Fe2+, Ni2+, Co2+, Co3+.

Đáp án chuẩn:

- Cr2+: 1s22s22p63s23p63d4

- Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6

- Ni2+: 1s22s22p63s23p63d9

- Co2+: 1s22s22p63s23p63d7

- Co3+: 1s22s22p63s23p63d6

Bài 2: Tìm hiểu qua sách, báo hoặc internet, hãy cho biết 5 kim loại có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. Qua đó rút ra nhận xét về độ dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất.

Đáp án chuẩn:

Đồng, bạc, vàng, nhôm, titan.

Nhận xét: độ dẫn điện, nhiệt đều cao

Bài 3: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,300 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì dùng hết 12,5 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.

Đáp án chuẩn:

.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác