Đáp án Hoá học 12 chân trời Bài 8: Protein và enzyme

Đáp án Bài 8: Protein và enzyme. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 8. PROTEIN VÀ ENZYME

MỞ ĐẦU

Bạn có biết, cơ thể trưởng thành của chúng ta có hàng tỉ tế bào, mỗi tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là nước, nucleic acid, ion, lipid, carbohydrate và protein. Trong đó, protein duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản cho hoạt động sống, tham gia vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và có vai trò bảo vệ cơ thể. Protein là gì? Protein có những tính chất nào?

Đáp án chuẩn:

- Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.

- Tính chất vật lí: hình cầu, trong nước; hình sợi không tan trong nước.

- Tính chất hóa học: thủy phân; hiện tượng đông tụ bởi nhiệt độ, acid, base,...; phản ứng với HNO3, phản ứng màu biuret.

1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC

Thảo luận 1: Kể tên các sản phẩm chứa protein xung quanh chúng ta.

Đáp án chuẩn:

Trứng, ức gà, yến mạch, sữa, bông cải xanh, thịt bò nạc, hạnh nhân, cá ngừ,...

Thảo luận 2: Quan sát Hình 8.1, nhận xét phân tử khối của insulin với một số amino acid như Gly, Ala, Val có trong phân tử insulin.

Đáp án chuẩn:

Cao hơn 

Thảo luận 3: Quan sát Hình 8.1 và 8.2, cho biết thành phần cấu tạo nên phân tử protein.

Đáp án chuẩn:

Polypeptide.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Thảo luận 4: Quan sát Hình 8.3, cho biết sản phẩm của quá trình thủy phân hoàn toàn protein.

Đáp án chuẩn:

amino acid.

Luyện tập: Khi ăn các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng,... hệ tiêu hóa giúp chuyển hóa protein thành amino acid. Cho biết quá trình chuyển hóa trên thuộc loại phản ứng nào?

Đáp án chuẩn:

Thủy phân protein trong môi trường acid, base, xúc tác enzyme.

Thảo luận 5: Tiến hành Thí nghiệm 1 và nêu hiện tượng quan sát được.

Đáp án chuẩn:

Hiện tượng đông tụ 

Thảo luận 6: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng quan sát được.

Đáp án chuẩn:

Hiện tượng đông tụ và hợp chất rắn có màu vàng.

4. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG

Vận dụng: Tại sao trong chế độ ăn uống của chúng ta cần thiết phải cung cấp chất đạm đầy đủ?

Đáp án chuẩn:

Vì cần đủ các axit amin cần thiết, điều tiết các hoạt động sống, giúp cơ thể khỏe mạnh và tăng cường sức đề kháng. 

Thảo luận 7: Nêu vai trò của eyzyme trong phản ứng sinh hóa. Cho biết enzyme được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Nêu ý nghĩa của các ứng dụng đó trong thực tiễn.

Đáp án chuẩn:

- Xúc tác sinh học.

- Nghiên cứu y học, dược phẩm: dùng để định lượng, định tính và chẩn đoán trong xét nghiệm,…

- Hóa học: đóng vai trò xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hóa học phân tích,...

- Công nghiệp, nông nghiệp: tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm như sữa, bánh mì, rượu, bia,...

BÀI TẬP

Bài 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose.

B. Triglyceride.

C. Albumin.

D. Cellulose.

Đáp án chuẩn:

Chọn C.

Bài 2: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là

A. amino acid.

B. acid béo.

C. các loại đường.

D. tinh bột.

Đáp án chuẩn:

Chọn A.

Bài 3: Khi chế biến một số loại thực phẩm từ thịt, cá,... người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh hoặc vài lát dứa (thơm),... Theo em cách làm này có tác dụng gì?

Đáp án chuẩn:

Hỗ trợ quá trình chuyển hóa, kiểm soát và điều tiết lượng dầu thừa, kính thích trao đổi chất giữa các tế bào da.

Bài 4: Nhận xét đúng sai cho các nhận định sau:

a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.

b) Một trong những tính chất hóa học đặc trưng của protein là phản ứng thủy phân.

c) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm có màu tím.

d) Khi đun nóng lòng trắng trứng sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ.

e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.

Đáp án chuẩn:

a) c) Sai.

b) d) e)  Đúng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác