Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 8: Protein và enzyme (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 8: Protein và enzyme (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là

  • A. amino acid.
  • B. acid béo. 
  • C. các loại đường.   
  • D. tinh bột.

Câu 2: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

  • A. màu đỏ.   
  • B. màu da cam.      
  • C. màu vàng.          
  • D. màu tím.

Câu 3: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? 

  • A. Gly-Ala.           
  • B. Glycine.  
  • C. Methylamine.              
  • D. Methyl formate.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

  • A. Cellulose.         
  • B. Protein.   
  • C. Chất béo. 
  • D. Tinh bột.

Câu 5: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

  • A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.   
  • B. sự đông tụ của lipit.      
  • C. phản ứng màu của protein.     
  • D. phản ứng thuỷ phân của protein.

Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

  • A. Triolein.  
  • B. Gly-Ala.  
  • C. Glyxin.    
  • D. Albumin.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • A. Enzyme là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong các cơ thể sinh vật.
  • B. Enzyme là những protein có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong các cơ thể sinh vật.
  • C. Enzyme là những chất không có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong các cơ thể sinh vật.
  • D. Enzyme là những chất hầu hết không có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Protein là những polipeptide cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài chục triệu amu).
  • B. Protein là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
  • C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc α - amino acid.
  • D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản với phần “phi protein” như lipit, gluxit, acid nucleic…

Câu 9: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với carbohydrate và lipid là

  • A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitrogen.
  • C. phân tử protein luôn có nhóm chức OH.
  • D. protein luôn là chất hữu cơ no. 

Câu 10: Thành phần cơ bản của enzyme là

  • A. lipid.
  • B. nucleic acid.
  • C. carbohydrate.
  • D. protein.

Câu 11: Protein dạng sợi là

  • A. hemoglobin.
  • B. albumin
  • C. keratin.
  • D. Alanine.

Câu 12: Protein nào sau đây không tan trong nước?

  • A. hemoglobin.
  • B. collagen.
  • C. albumin.
  • D. globulin.

Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:

Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.

Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.

Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.

Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hoá học là

  • A. 3.  
  • B. 5.   
  • C. 2.   
  • D. 4.

Câu 14: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:

 

Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
XDung dịch ICó màu xanh tím
YCu(OH)2 trong môi trường kiềmCó màu tím
ZDung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóngKết tủa Ag trắng sáng
TNước Br2Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

  • A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.     
  • B. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
  • C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
  • D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose.

Câu 15: Cho các nhận định sau:

(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.

(b) Một trong những tính chất hoá học đặc trưng của protein là phản ứng thuỷ phân.

(c) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm có màu tím.

(d) Khi đun nóng lòng trắng trứng sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ.

(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.

Có bao nhiêu nhận định sai trong số các nhận định trên?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(a) Glutamic acid có tính chất lưỡng tính.

(b) Ala–Gly có phản ứng màu biuret.

(c) Xúc tác enzyme có tính chọn lọc thấp, mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều phản ứng.

(d) Tất cả protein khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được các α – amino acid

(đ) 6 – aminohexanoic acid là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon–7.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α  -amino acid được gọi là liên kết peptide.

(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino acid.

(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo

(5) Trong một phân tử tetrapeptide mach hở có 4 liên kết peptide.

(6) Trong môi trường kiềm, dipeptide mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

(7) Các hợp chất peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.

(8) Amino acid là hợp chất có tính lưỡng tính.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 2.
  • D. 3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác