5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 64

5 phút giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 64. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 12. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HOÁ HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Người ta dùng hai sợi dây làm bằng hai kim loại khác nhau cắm vào một quả chanh và nối với một bóng đèn 3V thì thấy bóng đèn sáng. Như vậy, quả chanh có cắm hai sợi dây kim loại khác nhau đóng vai trò như một viên pin, phát sinh ra dòng điện.

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của pin như thế nào?

1. CẶP OXI HOÁ – KHỬ CỦA KIM LOẠI

Thảo luận 1: Xác định dạng oxi hoá và dạng khử trong các quá trình (2) và (3).

Thảo luận 2: Viết các cặp oxi hoá – khử trong quá trình (2) và (3).

Luyện tập: Viết các cặp oxi hoá – khử của kim loại Na, Mg và Al.

2. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI VÀ PIN GALVANI

Thảo luận 3: Quan sát Hình 12.1, hãy mô tả cấu tạo của pin Galvani. Cho biết cực dương, cực âm và chiều di chuyển của electron trong pin.

Thảo luận 4: Điện cực nào bị tan dần trong pin Galvani Zn-Cu?

3. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN KIM LOẠI

Thảo luận 5: Dựa vào Bảng 12.1, hãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của các ion Li+, Fe2+, Ag+ và chiều tăng dần tính khử của các kim loại tương ứng.

Thảo luận 6: Cho Al và Ag vào dung dịch HCl 1 M. Dựa vào Bảng 12.1, dự đoán phản ứng nào có thể xảy ra. Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).

Thảo luận 7: Dựa vào Bảng 12.1, xác định cathode và anode trong pin điện hoá Zn-Pb gồm điện cực chuẩn Zn2+/Zn và điện cực chuẩn Pb2+/Pb. Tính sức điện động chuẩn của pin.

4. MỘT SỐ LOẠI PIN KHÁC

Thảo luận 8: Hãy nêu một số ứng dụng của pin mặt trời trong đời sống.

Thảo luận 9: Hãy nêu một số thiết bị sử dụng acquy mà em biết.

Thảo luận 10: Tìm hiểu và nêu ưu, nhược điểm của pin nhiên liệu, pin mặt trời và acquy.

Vận dụng: Lắp ráp thêm một số pin đơn giản từ các nguyên liệu khác và đo sức điện động của pin.

BÀI TẬP

Câu hỏi 1: Cho các kim loại: K, Mg, Al, Ag. Hãy viết các cặp oxi hoá – khử tạo bởi các kim loại đó và dựa vào bảng giá trị thế điện cực chuẩn, sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hoá của các ion kim loại tương ứng.

Câu hỏi 2: Xác định chiều của các phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá – khử: Cu2+/Cu, Zn2+/Zn và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Câu hỏi 3: Trong pin điện hoá, quá trình khử

A. xảy ra ở cực âm.                            B. xảy ra ở cực dương.

C. xảy ra ở cực âm và cực dương.     D. không xảy ra ở cả cực âm và cực dương.

Câu hỏi 4: Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ

A. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng.            B. Cu2+ giảm, Zn2+ giảm.

C. Cu2+ tăng, Zn2+ tăng.             D. Cu2+ tăng, Zn2+ giảm.

Câu hỏi 5: Cho một pin điện hoá được tạo bởi các cặp oxi hoá khử Fe2+/Fe, Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn. Quá trình xảy ra ở cực âm khi pin hoạt động là

A. Fe → Fe2+ + 2e                       B. Fe2+ +2e → Fe

C. Ag+ + 1e → Ag               D. Ag → Ag+ + 1e

Câu hỏi 6: Dựa vào Bảng 12.1, tính sức điện động chuẩn của các pin điện hoá tạo bởi các cặp oxi hoá – khử sau: Fe2+/Fe và Cu2+/Cu; Sn2+/Sn và Ag+/Ag; Pb2+/Pb và Ag+/Ag.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: - Cấu tạo: hai điện cực, 1 điện cực là một cặp oxi hoá – khử và 1 cầu muối.

- Nguyên tắc: ở anode xảy ra oxi hoá, ở cathode xảy ra khử.

1. CẶP OXI HOÁ – KHỬ CỦA KIM LOẠI

Đáp án TL1: - (2): oxi hoá là Cu2+, khử là Cu.

- (3): oxi hoá là Ag+, khử là Ag

Đáp án TL2: - (2): Cu2+/Cu.

- (3): Ag+/Ag.

Đáp án LT: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al.

2. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI VÀ PIN GALVANI

Đáp án TL3: - Gồm điện cực Zn và điện cực Cu được nối với nhau bởi cầu muối.

- Cực+: Cu, cực - : Zn.

- Đi từ cực âm sang cực dương.

Đáp án TL4: Điện cực âm (Zn).

3. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN KIM LOẠI

Đáp án TL5: - Tính oxi hoá: Li+, Fe2+, Ag+. Tính khử: Ag+, Fe2+, Li+.

Đáp án TL6: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Đáp án TL7: - Cathode: Pb, anode: Zn.  /  -

4. MỘT SỐ LOẠI PIN KHÁC

Đáp án TL8: Chiếu sáng công cộng, đèn giao thông, phương tiện giao thông, vệ tinh,…

Đáp án TL9: Xe máy, ô tô, đèn thắp sáng,…

Đáp án TL10: 

- Pin nhiên liệu:

+ Ưu: thời gian hoạt động không bị hạn chế.

+ Nhược: chưa phổ biến và giá cao.

- Pin mặt trời:

+ Ưu: thân thiện với môi trường, chi phí không quá cao, thời gian sử dụng rộng rãi.

+ Nhược: lắp đặt trên không gian rộng (như mái nhà)

- Acquy:

+ Ưu: dung lượng, tuổi thọ, khả năng chịu tải cao và dễ dàng tích hợp với nhiều thiết bị khác nhau.

+ Nhược: thời gian sạc lâu, trọng lượng nặng, giá thành cao,…

Đáp án VD: Lắp ráp pin từ đồng xu. Đo được: 0,987 V.

BÀI TẬP

Đáp án CH1: - K+/K, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Ag+/Ag.

-Sắp xếp: Ag+, Al3+, Mg2+, K+.

Đáp án CH2: - <    Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

- <      Cu + Ag+ → Cu2+ + Ag

- <       Zn + Ag+ → Zn2+ + Ag

Đáp án CH3: B

Đáp án CH4: A

Đáp án CH5: C

Đáp án CH6: Theo thứ tự: ; ;


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 12 Chân trời sáng tạo trang 64, giải Hóa học 12 CTST trang 64

Bình luận

Giải bài tập những môn khác