Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hóa học (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cặp oxi hoá - khử của kim loại kí hiệu là:

  • A. Mn+/Mx-.
  • B. Mn-/M.
  • C. M/Mn+.
  • D. Mn+/M.

Câu 2: Dạng oxi hoá của Cu2+ + 2e → Cu là

  • A. Cu.
  • B. Cu+
  • C. 2e
  • D. Cu2+

Câu 3: Thế điện cực chuẩn kí hiệu là

  • A. E.
  • B. E0.
  • C. Eo.
  • D. Eo.

Câu 4: ĐIều kiện để đo được thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. Nồng độ Mn+ trong dung dịch bằng 0,1M, ở 25oC.
  • B. Nồng độ Mn+ trong dung dịch bằng 0,1M, ở 0oC.
  • C. Nồng độ Mn+ trong dung dịch bằng 1M, ở 25oC.
  • D. Nồng độ Mn+ trong dung dịch bằng 1M, ở 0oC.

Câu 5: Trong pin Galvani, cực âm xảy ra quá trình

  • A. oxi hoá.
  • B. khử.
  • C. trao đổi.
  • D. oxi hoá - khử.

Câu 6: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là?

  • A. Duy trì dòng điện trong quá trình hoạt động của pin. 
  • B. Chuyển các electron vào pin. 
  • C. Tăng nồng độ của ion đã nhường electron. 
  • D. Giảm nồng độ của ion đã nhường electron.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về suất điện động của nguồn điện?

  • A. Đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
  • B. Suất điện động của nguồn càng lớn thì khả năng sinh công của nguồn điện càng cao.
  • C. Suất điện động là đại lượng vô hướng ảnh.
  • D. Suất điện động có cùng đơn vị với cường độ điện trường.

Câu 8: Tại điện cực Zn trong pin Zn-Cu, xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Phản ứng khử ion Cu2+ thành Cu.
  • B. Phản ứng oxi hóa Zn thành ion Zn2+.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra.

Câu 9: Chất nào sau đây đóng vai trò là chất oxi hoá trong pin Zn-Cu?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Dung dịch điện phân.
  • C. Điện cực Cu.
  • D. Dòng điện chạy trong mạch ngoài.

Câu 10: Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy 

  • A. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt.
  • B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.
  • C. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe. 
  • D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Câu 11: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V. Vậy nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ion Fe3+ oxi hoá được Ag.
  • B. Ion Fe2+ bị oxi hoá bởi Ag +.
  • C. Ion Ag+ bị khử bởi ion Fe3+ .
  • D. Ion Fe2+ oxi hoá được Ag.

Câu 12: Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:

  • A. Fe2+, Ag+, Fe3+.            
  • B. Ag+, Fe2+, Fe3+.  
  • C. Fe2+, Fe3+, Ag +.            
  • D. Ag+, Fe3+, Fe2+.

Câu 13: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.     
  • B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
  • C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.     
  • D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

Câu 14: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

  • A. Fe và dung dịch CuCl2.          
  • B. Fe và dung dịch FeCl3.
  • C. dung dịch FeClvà dung dịch CuCl2
  • D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 15: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

    Eo(Mg2+/Mg), biết rằng Eopin(Zn-Cu) = 2,71V và Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V.

  • A. -0,76 V.
  • B. 0,42 V.
  • C. - 2,37 V.
  • D. 2,37 V.

Câu 16: Có pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa - khử sau: Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Hãy tính suất điện động của mỗi pin điện hóa, biết rằng: E0Ag+/Ag = + 0,8V; Eo(Cu2+/Cu) = +0,34V.

  • A. 0,46V.   
  • B. -1,24V. 
  • C. 1,24V. 
  • D. -0,46V.

Câu 17: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: E0X-Y = 0,78 V; E0X-Z = 1,24 V; E0T-Y =0,47 V (X, Y, Z, T là bốn kim loại). Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá X-T là 0,31V
  • B. Tính khử giảm dần từ trái qua phải theo dãy: X, T, Z, Y
  • C. Trong các pin điện hoá: X-Y, X-T và X-Z thì X đều bị oxi hoá.
  • D. Trong pin điện hoá Y-Z thì Y là anode

Câu 18: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử 

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V; 0,8 V và 0,85 V.   

E0(pin) = 3,22 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau?

  • A. Zn - Ag.
  • B. Mg - Zn.
  • C. Zn - Hg.
  • D. Mg - Hg.

Câu 19: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:

  • A. 1,56V và 0,64V.
  • B. -1,46V và -0,34V.
  • C. -0,76V và 0,34V.
  • D. -1,56V và 0,64V.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác