Câu hỏi tự luận Hóa học 12 Chân trời bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

Câu hỏi tự luận Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nêu cấu tạo của kim loại.

Câu 2: Nêu những tính chất vật lý chung của kim loại và những tính chất đó do đâu mà có?

Câu 3: Nêu tính chất hoá học của kim loại.

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn của kim loại, nêu các phản ứng có thể có của chúng.

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Tại sao kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn điện, chế tạo dụng cụ đun nấu, dùng trong công trình xây dựng? 

Câu 2: Sodium và potassium là hai kim loại kiềm có tính khử mạnh. Hãy đề xuất cách bảo quản hai kim loại này. Giải thích

Câu 3: Hãy giới thiệu phương pháp để làm sạch kim loại sắt có lẫn tạp chất nhôm. Giải thích phương pháp được lựa chọn, viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).

Câu 4: Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên hầu như không tìm thấy các oxide của vàng.

Câu 5: Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu mà không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn?

Câu 6: Dây chảy là một chi tiết trong cầu chì có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị, bảo vệ thiết bị khi xảy ra sự cố làm tăng nhiệt độ. Khi dây chảy (thường làm bằng chì) trong cầu chì bị đứt, có nên dùng đoạn dây đồng hoặc thép (thành phần chính là sắt) để làm dây cháy thay thế không? Giải thích.

Câu 7: Khi tàu thuyền neo đậu,  mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông. Kim loại nặng hay kim loại nhẹ sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo? Giải thích.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp gồm hai chất tan là FeSO4 và CuSO4. Cho vào dung dịch thu được một ít bột sắt thì thấy bột sắt bị hoà tan. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Câu 2: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.

Câu 3: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu?

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,35 mol Fe và 0,04 mol Al tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được dung dịch Y, hỗn hợp hai khí NO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 5,2) và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại yếu hơn chiếm 19,1235% theo khối lượng). Cô cạn dung dịch Y, thu được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối nhôm trong Z là bao nhiêu?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên, Bài tập Ôn tập Hóa học 12 chân trời sáng tạo bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Hóa học 12 CTST bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên

Bình luận

Giải bài tập những môn khác