Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Hóa học 12 ctst bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp gồm hai chất tan là FeSO4 và CuSO4. Cho vào dung dịch thu được một ít bột sắt thì thấy bột sắt bị hoà tan. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Câu 2: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.

Câu 3: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu?


Câu 1: 

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Câu 2: 

1. Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu              

→ Fe là chất khử, CuSO4  là chất oxi hoá

2. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb       

Fe là chất khử, Pb(NO3)2 là chất oxi hoá

3. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag      

→ Fe là chất khử, AgNO3 là chất oxi hoá

Nếu AgNO3 dư: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 3: 

nFe = 0,04 mol ;nAg+ = 0,02 mol ; nCu2+ = 0,1 mol

Thứ tự các phản ứng xảy ra là: Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Fe3+ < Fe2+ < Ag+ < Ag

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)

0,01← 0,02 →         0,02

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu    (2)

0,03 →                     0,03

Từ (1) & (2) → mY = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác