Video giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Thực hành tiếng Việt

Video giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 4: Thực hành tiếng Việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ THÂN MẬT

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

KHỞI ĐỘNG

Có ý kiến cho rằng việc sử dụng ngôn ngữ thân mật sẽ làm cho đoạn hội thoại trở nên “suồng sã” không được nghiêm túc. Điều này là đúng hay sai? Trình bày suy nghĩ của em?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

NỘI DUNG I :  LÝ THUYẾT

1. Thế nào là ngôn ngữ thân mật

Khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ thân mật

Video trình bày nội dung:

- Khái niệm: Ngôn ngữ thân mật là kiểu ngôn ngữ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày như trò chuyện hoặc viết tin nhắn, viết thư cho bạn bè, người thân hoặc viết nhật kí cá nhân.

- Đặc điểm: 

+ Thường được sử dụng với những từ có sắc thái gần gũi, dân dã phù hợp với mối quan hệ giữa các đối tượng giao tiếp.

+ Kiểu câu trong ngôn ngữ thân mật cũng đa dạng, bao gồm cả câu đặc biệt và câu rút gọn.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

 Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến đặc điểm của ngôn ngữ thân mật.

Video trình bày nội dung:

Bài 1:

Ngôn ngữ trang trọng

Ngôn ngữ thân mật

+ Là ngôn ngữ thể hiện thái độ nghiêm túc, mang tính chất lễ nghi, chủ yếu được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp theo nghi thức

+ Xuất hiện ở cả dạng viết (bài tập, tiểu luận, giáo trình, hợp đồng, báo cáo….) và dạng nói (bài diễn thuyết, bài giảng, ý kiến trong hội thảo, lời nói với những người có tuổi tác vị trí cao hơn…)

+ Thường sử dụng từ ngữ có sắc thái nghiêm trang, tôn kính, tao nhã… không dùng tiếng lóng, khẩu ngữ.

+ Thường sử dụng câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng.

+ Là ngôn ngữ gần gũi, tự nhiên, thoải mái được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức.

+ Xuất hiện ở cả dạng nói (đối thoại hằng ngày) và dạng viết (thư, tin nhắn gửi người thân bạn bè, nhật kí…)

+ Thường sử dụng từ ngữ tiếng lóng, khẩu ngữ, từ địa phương, trợ từ, thán từ.

+ Thường sử dụng câu đơn giản, câu rút gọn, câu chứa các thành phần cảm thán, thành phần tình thái, thành phần gọi đáp.

Bài 2:

a. Ngôn ngữ trong ngữ liệu này tự nhiên và gần gũi, thoải mái được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp không theo nghi thức (xuất hiện ở dạng viết – nhật kí); thể hiện thái độ, tình cảm thân mật… loại ngôn ngữ này có đặc điểm:

+ Sử dụng khẩu ngữ (cơ, nhé, mà…), từ ngữ địa phương, trợ từ (nhé, cơ), thán từ (ừ…).

+ Sử dụng câu rút gọn (đi nhé! Đi nhé!), câu chứa thành phần gọi đáp (ừ, chết làm sao được cơ chứ, đùa một chút cho vui…)

b. Trong ngữ liệu này ngôn ngữ thân mật xuất hiện dưới dạng một cuộc đối thoại. Loại ngôn ngữ này có đặc điểm:

+ Sử dụng khẩu ngữ (chả, chứ gì…) từ ngữ địa phương (giẫy nảy), trợ từ (ạ, đấy…)

+ Sủ dụng câu có cấu trúc đơn giản, câu rút gọn (“tốt vào hạng nhất rồi đấy mẹ ạ.”, “phải, hạng nhất đấy!”…) câu đặc biệt bộc lộ cảm xúc (Cha mẹ ơi!).

Bài 3: VB sử dụng cả ngôn ngữ thân mật và ngôn ngữ trang trọng. Ngôn ngữ thân mật thể hiện rơ chỗ đây là lá thư của một người cha gửi cho người con của mình với tình cảm thân thiết, gần gũi… Do vậy, VB sử dụng những câu có thành phần gọi đáp; câu có cấu trúc  đơn giản. Tuy nhiên, VB bàn đến những vấn đề nhiều người quan tâm: nhân tính, nhân cách, giữ gìn và bảo vệ nhân cách… bằng ngôn ngữ nghiêm trang, khách quan. Tác giả không dùng tiếng lóng, khẩu ngữ và sử dụng câu có cấu trúc đầy đủ, rõ ràng. Nói cách khác, thông qua lá thư gửi cho con trai, tác giả bàn luận về những vấn đề được nhiều người quan tâm với lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, với bố cục chặt chẽ và ngôn ngữ trang trọng.

Bài 4: Không sử dụng ngôn ngữ thân mật khi đi thi vấn đáp, trả lời phỏng vấn xin học bổng du học, dẫn chương trình trong một buổi tọa đàm vì đây là các hoàn cảnh giao tiếp theo nghi thức, cần sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Trình bày ý kiến cá nhân (200 chữ) về vấn đề: với trang facebook cá nhân, nên hay không nên nêu danh tính thật của người sử dụng và lí giải cho ý kiến của mình

Nội dung video Tiết : “Thực hành Tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ thân mật” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác