Video giảng Ngữ văn 11 cánh diều bài 3 Thực hành tiếng việt
Video giảng Ngữ văn 11 cánh diều bài 3 Thực hành tiếng việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nắm được những nét đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Vận dụng các kiến thức, hiểu biết về đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để thực hành làm các bài tập liên quan.
- Phân biết được ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, từ đó không nhầm lẫn khi sử dụng trong đời sống hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Theo em, yếu tố nào là phương tiện quan trọng nhất trong việc truyền tải thông tin giữa con người với nhau?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1. Lí thuyết
Bây giờ, cả lớp sẽ tìm hiểu bài bằng các trả lời các câu hỏi sau của cô nhé!
1. Khái niệm :
- Ngôn ngữ nói là gì?
- Ngôn ngữ viết là gì?
2. Đặc điểm
Điền bảng sau:
Đặc điểm | Ngôn ngữ nói | ngôn ngữ viết |
Tình huống giao tiếp | ||
Phương tiện cơ bản | ||
Phương tiện phụ trợ | ||
Từ,câu, văn bản |
|
|
Video trình bày nội dung:
1. Khái niệm :
- Ngôn ngữ nói: âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, được tiếp nhận bằng thính giác.
- Ngôn ngữ viết: được ghi lại bằng chữ viết, lưu giữ dưới dạng văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
2. Đặc điểm (Phát nội dung bảng phụ cho HS)
Đặc điểm | Ngôn ngữ nói | Ngôn ngữ viết |
Tình huống giao tiếp | - Giao tiếp trực tiếp - Có sự đổi vai, phản hồi tức thời - Người nói ít có điều kiện gọt giũa,kiểm tra. - Người nghe ít có điều kiện phân tích kĩ suy ngẫm - Phạm vi hep, tức thời | - Giao tiếp gián tiếp - Không có sự đổi vai
- Người viết có điều kiện gọt giũa,lựa chọn ngôn từ - Người đọc có điều kiện đọc lại,phân tích kĩ
- Phạm vi không gian rộng lớn và thời gian lâu dài . |
Phương tiện cơ bản | Âm thanh | Chữ viết |
Phương tiện phụ trợ | Giọng điệu (ngữ điệu),nét mặt,cử chỉ điệu bộ …. của người nói . | Hệ thống dấu câu ,các kí hiệu văn tự,các hình ảnh minh hoạ,các biểu đồ sơ đồ,.... |
Từ,câu, văn bản | Từ ngữ đa dạng,từ toàn dân,từ địa phương ,khẩu ngữ ,tiếng lóng ,biệt ngữ …. - Câu linh hoạt về kết cấu, kiểu câu - Văn bản không chặt chẽ và mạch lạc | - Từ ngữ được lựa chọn, chính xác - Câu dài nhiều thành phần,mạch lạc,chặt chẽ - Văn bản mạch lạc, chặt chẽ |
*Chú ý:
- Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong các văn bản:
+ Truyện có lời thoại của các nhân vật
+ Các bài báo ghi lại các cuộc phỏng vấn, tọa đàm các cuộc nói chuyện .
+ Biên bản các cuộc họp,hội thảo khoa học ,... được công bố.
→ Mục đích : Thể hiện ngôn ngữ nói
→ Đặc điểm :
- Khai thác đặc điểm của ngôn ngữ nói
- Thường đã được sửa chữa,gọt giũa gần văn phong của ngôn ngữ viết gần văn phong của ngôn ngữ viết
- Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói miệng trong các trường hợp:
+ Thuyết trình trước hội nghị bằng một bài báo cáo được viết sẵn .
+ Nói trước công chúng theo một văn bản …..
→ Đặc điểm
+ Tận dụng ưu thế của ngôn ngữ viết (có suy nghĩ lựa chọn , sắp xếp ý ...)
+ Có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngôn ngữ nói ( cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,ngữ điệu….)
Nội dung 2. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Nhiệm vụ 1. Bài tập 1
Các em hãy phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong các đoạn trích sau:
Bây giờ, cụ mới lại gần hắn khẽ lay mà gọi:
- Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế?
Chí Phèo lim dim mắt, rên lên:
- Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chết thì có thẳng sạt nghiệp, mà còn rũ tù chưa biết chủng.
Cụ bà cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm, người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười:
- Cái anh này nói mới hay! Ai làm gì anh mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con nghé đâu? Lại say rồi phải không?
Rồi, đổi giọng cụ thân mật hỏi:
- Về bao giờ thế? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.
Video trình bày nội dung:
Đặc điểm ngôn ngữ nói được sử dụng: cử chỉ kết hợp điệu bộ, ánh mắt và nét mặt với nhau:
+ Cử chỉ gồm: khẽ lay, gọi, rên, đổi giọng.
+ Điệu bộ: cười nhạt.
+ Ánh mắt: lim dim.
+ Nét mặt: cười giòn giã (mặt cười đểu).
….
……………………..
Nội dung video Bài 3: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.