Slide bài giảng Toán 9 Kết nối chương 8 Luyện tập chung
Slide điện tử chương 8 Luyện tập chung. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
LUYỆN TẬP CHUNG
Giải chi tiết bài 8.9 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Có hai túi đựng các tấm thẻ.Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT,TH,HT và HH.Túi II đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H.
Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái TTH. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”
b) F: “Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”
Trả lời rút gọn:
n(Ω) = 4.2 = 8 phần tử
a)
Rút từ túi I để được 2 chữ H=>1 khả năng có thể
Rút từ túi II để được chữ T=>1 khả năng có thể
=>n(E) = 1
=>P(E) +
b)
*Trường hợp có 1 chữ T
-Rút từ túi I, có 2 khả năng có thể (TH,HT); rút từ túi II có 1 khả năng có thể xảy ra (H)=> 2 khả năng
-Rút từ túi I thẻ HH, rút túi II thẻ T=>1 khả năng
=> Có 3 khả năng để trong ba chữ cái rút được một chữ T
*Trường hợp có 2 chữ T
-Rút túi I, có 2 khả năng có thể (TH,HT); rút từ túi II có 1 khả năng có thể xảy ra (T) => 2 khả năng
-Rút từ túi I thẻ TT, rút túi II thẻ H=>1 khả năng
=>có 3 khả năng
=> n(F) =6
=> P(F) =
Giải chi tiết bài 8.10 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo đồng thời hai con xúc sắc cân đối đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
G: “Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm”
H: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4”
K: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc lớn hơn 2”
Trả lời rút gọn:
n(Ω) = 6.6 = 36
G:”Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm”
- Xúc xắc I có 5 khả năng; xúc sắc II có 5 khả năng
=>n(G) = 25
=> P(G) =
H: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4”
- Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ=> có 3 khả năng xảy ra
- Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4=> có 2 khả năng
=>n(H) = 6
=>P(H) =
Giải chi tiết bài 8.11 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Trên một dãy phố có ba quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa.
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
b) Tính xác suất của các biến cố sau/:
E: “Hai bạn cùng vào một quán”
F: “Cả hai bạn không chọn quán C”
G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”
Trả lời rút gọn:
a) Hai bạn Văn và Hải mỗi người có ba lựa chọn=>có 9 kết quả.
Vậy n(Ω) = 9 phần tử
b)* E: “Hai bạn cùng vào một quán”
Có 3 trường hợp: (A,A), (B,B), (C,C) => P(E) =
* F: “Cả hai bạn không chọn quán C”
Có 4 trường hợp: (A,A);(A,B);(B,A);(B,B) => P(F) =
* G: “Có ít nhất một bạn chọn quán B”
- Có ít nhất 1 bạn chọn quán B =>có thể có 2 bạn cùng chọn quán B.
- Có 1 bạn chọn quán B, bạn còn lại có 2 lựa chọn => có 2 khả năng
- Có 2 bạn cùng chọn quán B => 1 khả năng
=> n(G) = 5 => P(G) =