Slide bài giảng Toán 9 Kết nối bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Slide điện tử bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 16: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
1. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
Hoạt động 1 trang 99 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường thẳng a và điểm O. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O xuống a, và A là một điểm thuộc tia OH. Trong mỗi trường hợp sau đây, hãy vẽ đường tròn (O;OA) và cho biết đường thẳng a và đường tròn (O;OA) có bao nhiêu điểm chung?
Trả lời rút gọn:
a) Có hai điểm chung.
b) Có 1 điểm chung
c) Không có điểm chung
Luyện tập 1 trang 100 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường thẳng a và điểm O cách a một khoảng bằng 4 cm. Không vẽ hình, hãy dự đoán xem mỗi đường tròn sau cắt, tiếp xúc hay không cắt đường thẳng a. Tại sao?
a)(O;3 cm) b)(O;5 cm) c)(O;4 cm)
Trả lời rút gọn:
a) Đường thẳng a không cắt đường tròn (R < d)
b) Đường thẳng a cắt đường tròn (R > d)
c) Đường thẳng a tiếp xúc đường tròn ( R = d)
2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Hoạt động 2 trang 100 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường thẳng OH và đường thẳng a vuông góc với OH tại H.
a)Xác định khoảng cách từ O đến đường thẳng a.
b)Nếu vẽ đường tròn (O;OH) thì đường tròn này và đường thẳng a co vị trí tương đối như thế nào?
Trả lời rút gọn:
a) d(O; a) = OH.
b) Đường tròn (O;OH) và đường thẳng a tiếp xúc nhau.
Luyện tập 2 trang 101 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho một hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 6 cm và hai đường chéo cắt nhau tại I. Chứng minh rằng đường tròn (I;3 cm) tiếp xúc với cả bốn cạnh của hình vuông.
Trả lời rút gọn:
Ta có: r =3
AB = BC = AD = DC = 2r = 6
Đường tròn (I;3 cm) tiếp xúc với cả bốn cạnh của hình vuông.
Thực hành trang 101 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường thẳng a và điểm M không thuộc a. Hãy vẽ đường tròn tâm M tiếp xúc với a.
Trả lời rút gọn:
Vận dụng trang 101 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Trở lại tình huống mở đầu. Ở đây, ta hiểu đồng xu nằm đè lên một đường thẳng khi đường tròn ( hình ảnh của đồng xu) và đường thẳng ấy cắt nhau.
Bằng cách xét vị trí tâm đồng xu trong một dải nằm giữa hai đường thẳng song song cạnh nhau( cách đều hoặc không cách đều hai đường thẳng đó), hãy chứng minh rằng chỉ xảy ra các trường hợp a và b, không thể xảy ra trường hợp c.
Trả lời rút gọn:
Đồng xu luôn đè lên một đường thẳng, che khuất một phần đường thẳng, hoặc chỉ có thể không đè nên đường thẳng nào
=> Chỉ xảy ra các trường hợp a và b, không thể xảy ra trường hợp c.
3. HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Hoạt động 3 trang 101 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho điểm P ở bên ngoài đường tròn tâm O. Hãy dùng thước và compa thực hiện các bước vẽ hình sau:
-Vẽ đường tròn đường kính PO cắt đường tròn (O) tại A và B.
-Vẽ và chứng tỏ các đường thẳng PA và PB là hai tiếp tuyến của (O).
Trả lời rút gọn:
Ta có: OA=OB và PA=PB
-Xét ΔPAO và ΔPBO ta có PO chung
=> OA=OB
=> PA=PB
=> ΔPAO = ΔPBO(c.c.c)
Lại có: (Góc chắn đường kính)
=> PA và PB là hai tiếp tuyến của (O).
Hoạt động 4 trang 102 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
(dựa vào hình vẽ có được sau HD3). Bằng cách xét hai tam giác OPA và OPB, chứng minh rằng:
a) PA=PB
b) PO là tia phân giác của góc APB
c) OP là tia phân giác của góc AOB
Trả lời rút gọn:
a) Đường tròn đường kính PO cắt đường tròn (O) tại A và B.
=>OA=OB và PA=PB
b) PO là tia phân giác của góc APB do ΔPAO = ΔPBO(c.c.c)
c)Tương tự ta có thể chứng minh OP là tia phân giác của góc AOB
Thử thách nhỏ trang 103 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho góc xPy và điểm A thuộc tia Px. Hãy vẽ đường tròn tâm O tiếp xúc với cả hai cạnh của góc xPy cho cho A là một trong hai tiếp điểm.
Trả lời rút gọn:
4. GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 5.20 trang 103 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Bạn Thanh cắt 4 hình tròn bằng giấy có bán kính lần lượt là 4 cm, 6 cm, 7 cm và 8 cm để dán trang trí trên một mảnh giấy, trên đó có vẽ trước hai đường thẳng a và b. Biết rằng a và b là hai đường thẳng song song với nhau và cách nhau một khoảng 6 cm ( nghĩa là mọi điểm trên đường thẳng b đều cách a một khoảng 6 cm). Hỏi nếu bạn thanh dán sao cho tâm của cả 4 hình tròn đều nằm trên đường thẳng b thì hình nào đè lên đường thẳng a, hình nào không đè lên đường thẳng a?
Trả lời rút gọn:
-Hình tròn bán kính 4 cm không đè lên trường thẳng a
-Hình tròn bán kính 6 cm, 7 cm và 8 cm đè lên đường thẳng a
Bài 5.21 trang 103 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường tròn (O) đi qua ba đỉnh A, B,C của một tam giác cân tại A. Chứng minh rằng đường thẳng đi qua A và song song với BC là một tiếp tuyến của (O).
Trả lời rút gọn:
Gọi d là đường thẳng qua A và d // BC
Tam giác ABC cân tại A
=> d đi qua A và song song với BC là một tiếp tuyến của (O).
Bài 5.22 trang 103 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho góc xOy với đường phân giác Ot và điểm A trên cạnh Ox, điểm B trên Oy sao cho OA= OB. Đường thẳng qua A và vuông góc với Ox cắt Ot tại P. Chứng mỉnh rằng, OA, OB là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (P;PA) .
Trả lời rút gọn:
Xét tam giác OPA và tam giác OPB có
OP chung và OA=OB; ;
=>ΔOPA=ΔOPB(c.g.c)
Mà
=> OA, OB là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (P;PA) .
Bài 5.23 trang 103 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho SA, SB là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O) (A và B là hai tiếp điểm). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AB. Tiếp tuyến của (O) tại M cắt SA tại E và cắt SB tại F.
a) Chứng minh rằng chu vi tam giác SEF bằng SA + SB
b) Giả sử M là giao điểm của đoạn SO với đường tròn (O). Chứng minh rằng SE = SF.
Trả lời rút gọn:
a)
a) Ta có chu vi SEF = SE + SF + EF
= SA + SB – AE – BF + EF
= SA + SB – EM – MF + EF
= SA + SB – EF + EF
= SA + SB
b)
SO giao EF tại M
Mà SA=SB
=>SE=SF