Slide bài giảng Toán 9 Kết nối bài 13: Mở đầu về đường tròn

Slide điện tử bài 13: Mở đầu về đường tròn. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt

Xem slide điện tử hiện đại, hấp dẫn. => Xem slide

Tóm lược nội dung

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

Mở đầu: Bạn Oanh có một mảnh giấy hình tròn nhưng không còn dấu vết của tâm. Theo em, Oanh làm thế nào để tìm lại được tâm của hình tròn đó. 

Trả lời rút gọn:

Gấp đôi mảnh giấy lại, sao cho hai phần của hình tròn trùng nhau, nếp gấp là một đường kính. Lại gấp như trên theo nếp gấp khác, ta được một đường kính thứ hai. Giao điểm của hai đường kính này là tâm của đường tròn

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

Luyện tập 1 trang 84 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng điểm A thuộc đường tròn đường kính BC.

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

-Gọi O là trung điểm đường kính BC.

Ta có:AB BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒNAC (gt)

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông (góc AOC = 90°)

Do đó, điểm A thuộc đường tròn (O) đường kính BC.

Vận dụng 1 trang 84 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A( 3; 0), B (-2; 0), C( 0; 4). Vẽ hình cho biết trong các điểm đã cho, điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong, điểm nào nằm ngoài đường tròn (O;3)?

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

OA=3=R => A nằm trên đường tròn

OB=|-2|=2<R => B nằm trong đường tròn

OC=4>R => C nằm ngoài đường tròn

2. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Hoạt động trang 85 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Chứng minh rằng nếu một điểm thuộc đường tròn (O) thì:

a) Điểm đối xứng với nó qua tâm O cũng thuộc (O).

b) Điểm đối xứng với nó qua một đường thẳng d tùy ý đi qua O cũng thuộc (O).

Trả lời rút gọn:

a) 

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN
-Lấy M là điểm thuộc đường tròn (O).

-M' là điểm đối xứng với M qua tâm O.

-Khi đó OM = OM' (tính chất đối xứng qua tâm)

=>O là trung điểm của MM'

=>M' thuộc đường tròn (O) (định nghĩa đường tròn)

b)

-Lấy M là điểm thuộc đường tròn (O).

M' là điểm đối xứng với M qua đường thẳng d.

-OM = OM' (tính chất đối xứng qua đường thẳng)

-O là trung điểm của MM'

=> M' thuộc đường tròn (O) (định nghĩa đường tròn)

Luyện tập 2 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

 Cho đường tròn tâm O và hai điểm A,B thuộc (O). gọi d là đường trung trực của đoạn AB. Chứng minh rằng d là một trục đối xứng của (O).

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

-Vì OA = OB mà d thuộc O => d đường trung trực của AB

=> d vuông góc với AB

=> d là một trục đối xứng của (O).

Vận dụng 2 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Trở lại tình huống mở đầu, bằng cách gấp đôi mảnh giấy hình tròn theo hai cách khác nhau, Oanh có thể tìm lại được tâm của hình tròn. Em hãy làm thử xem.

Trả lời rút gọn:

Gấp theo cách của bạn Oanh ta sẽ tìm được tâm của hình tròn, tiếp theo mở tờ giấy và gấp theo hướng khác, ta làm như vậy và xác định được đường kính mới, hai đường kính này cắt nhau tại tâm của hình tròn.

3. GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 5.1 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M( 0; 2), N(0; -3), P( 2; -1). Vẽ hình và cho biết trong các điểm đã cho, điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong, điểm nào nằm ngoài đường tròn (O; BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN )?

Vì sao?

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

OM=2<BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN => M nằm trong đường tròn

ON=|-3|=3>BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN => N nằm ngoài đường tròn

OP=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN=2,24=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN => P nằm trên đường tròn

Bài 5.2 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

 Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó. 

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

Ta có: BC=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN=5 cm

-Gọi O là trung điểm của BC =>OB=OC 

-Mà ΔABC vuông tại A  =>OA=OB=OC

=>A, B, C cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA

=>OA=BC:2=2,5cm

-Vậy bán kính của đường tròn đó là 2,5cm

Bài 5.3 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho đường tròn (O), đường thẳng d đi qua O và điểm A thuộc (O) nhưng không thuộc d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua d; C và D lần lượt là điểm đối xứng với A và B qua O.

a) Ba điểm B, C và D có thuộc (O) không? Vì sao?

b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

c) Chứng minh rằng C và D đối xứng với nhau qua d.

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

a)-Điểm C thuộc đường tròn. Vì OA=OC

-Điểm B thuộc đường tròn (O). Vì A đối xứng với B qua d nên khoảng cách từ B đến d bằng với khoảng cách từ A đến d.

-Điểm D thuộc đường tròn.Vì OB=OD

b) Ta có: B, D đối xứng qua tâm O

=>ΔABD vuông tại A

Tương tự ΔABC vuông tại B; ΔCBD vuông tại C

=>ABCD là hình chữ nhật.

c)Ta có ABCD là hình chữ nhật

=> B đối xứng với A qua d

=> C đối xứng với D qua d.

Bài 5.4 trang 86 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hình vuông ABCD có E là giao điểm của hai đường chéo.

a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C, D. Xác định tâm đối xứng và chỉ ra hai trục đối xứng của đường tròn đó.

b) Tính bán kính của đường tròn ở câu a, biết rằng hình vuông có cạnh 3 cm.

Trả lời rút gọn:

BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

a) Do ABCD là hình vuông, giao điểm của hai đường chéo tại E.

=>EA=EB=EC=ED

Vậy có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C, D với tâm E bán kính EA

Tâm đối xứng E và có hai trục đối xứng: AC; BD

b) Ta có: AB=BC=CD=DA=3cm

AC=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN=3BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒNcm

=> EA=BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN

Vậy bán kính của hình tròn đó là BÀI 13: MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒNcm