Slide bài giảng Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (2)

Slide điện tử chương 5 Luyện tập chung (2). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

LUYỆN TẬP CHUNG

Bài 5.28 trang 109 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau, điểm O nằm trong phần mặt phẳng giữa hai đường thẳng đó. Biết rằng khoảng cách từ O đến a và b lần lượt bằng 2 cm và 3 cm.

a) Hỏi bán kính R của đường tròn (O; R) phải thỏa mãn điều kiện gì để ( (O; R) cắt cả hai đường thẳng a và b?

b) Biết rằng đường tròn (O; R) tiếp xúc với đường thẳng a. Hãy xác định vị trí tương đối của đường tròn (O; R) và đường thẳng b.

Trả lời rút gọn:

a)  (O; R) cắt cả hai đường thẳng a và b ó R > d(O; b) = 3 cm.

b) Ta có: R = 2 cm < 3 cm (Do đường tròn (O; R) tiếp xúc với đường thẳng a)

=> Đường thằng b không cắt đường tròn (O; R).

Bài 5.29 trang 110 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Khi chuyển động, giả sử đầu mũi kim dài của một chiếc đồng hồ vạch nên một đường tròn, kí hiệu là (T1), trong khi đầu mũi kim ngắn vạch nên một đường tròn khác, kí hiệu là (T2).

a) Hai đường tròn (T1) và (T2) có vị trí tương đối như thế nào?

b) Giả sử bán kính của (T1) và (T2) lần lượt là R1 và R2. Người ta vẽ trên mặt đồng hồ một họa tiết hình tròn có tâm cách điểm trục kim đồng hồ một khoảng bằng LUYỆN TẬP CHUNGR1 và có bán kính bằng R2. Hãy cho biết vị trí tương đối của đường tròn (T3) đối với mỗi đường tròn (T1) và (T2). Vẽ ba đường tròn đó nếu R1 = 3cm và R2 = 2cm.

LUYỆN TẬP CHUNG

Bài 5.30 trang 110 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho đường tròn (O) đường kính AB, tiếp tuyến xx’ tại A và tiếp tuyến yy’ tại B của (O). Một tiếp tuyến thứ ba của (O) tại P ( P khác A và B) cắt xx’ tại M và cắt yy’ tại N. 

a) Chứng minh rằng MN= MA + NB.

b) Đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB cắt NM tại Q. Chứng minh rằng Q là trung điểm của đoạn MN.

c) Chứng minh rằng AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN.

Trả lời rút gọn:

 

LUYỆN TẬP CHUNG

a) Vì hai trung tuyến MA và MP của đường tròn tâm O cắt nhau tại M (A, P là các tiếp điểm) nên MA = MP.

Tương tự: NB = NP.

Ta có MN = MQ + QN => MN = NB + MA (đpcm).

b) Xét hình thàng AMNB có AM // NB // OQ (do đều cùng vuông góc với AB) có: O là trung điểm AB

=> Q là trung điểm MN ( tính chất đường trung bình của hình thang).

c) Vì hai trung tuyến MA và MP của đường tròn tâm O cắt nhau tại M (A, P là các tiếp điểm) nên góc AOM và MOP là hai góc bằng nhau.

Tương tự ta có: góc OBN bằng góc OPN.

Ta có LUYỆN TẬP CHUNG

Mà góc MON là góc nội tiếp chắn cung MN

=> 3 điểm M, O, N đều nằm trên đường tròn đường kính MN

=> Q là tâm đường tròn đường kính MN ( do Q là trung điểm MN – cmt).

Mà OQ vuông góc với AB => đpcm.

Bài 5.31 trang 110 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A và cùng tiếp xúc với đường thẳng d tại B và C (khác A), trong đó B LUYỆN TẬP CHUNG(O)  và C LUYỆN TẬP CHUNG (O’). Tiếp tuyến của (O) tại A cắt BC tại M. Chứng minh rằng:

a) Đường thẳng MA tiếp xúc với (O’) ;

b) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng BC từ đó suy ra ABC là tam giác vuông.

Trả lời rút gọn:

LUYỆN TẬP CHUNG

a) Vì (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nên O, A, O’ thẳng hàng.

MA vuông góc với O’A

=>MA là tiếp tuyến đường tròn tâm O (A là tiếp điểm) 

b) Ta có: MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

MA = MC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

=> MA = MB = MC

=> Tam giác ABC vuông tại A (đpcm)