Slide bài giảng Toán 9 Kết nối bài tập cuối chương VI
Slide điện tử bài tập cuối chương VI. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
GIẢI BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
A/TRẮC NGHIỆM
Giải chi tiết bài 6.39 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y= ?
A.(1;2)
B.(2;1)
C.(-1;2)
D.(-1;)
Trả lời rút gọn:
Chọn đáp án D vì D. y== => điểm (-1;) thuộc đồ thị
Giải chi tiết bài 6.40 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Hình 6.11 là hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.a<0<b
B.a<b<0
C.a>b>0
D.a>0>b
Trả lời rút gọn:
y=a hướng lên trên => a > 0
y=b hướng xuống dưới => b < 0
=> a > 0 > b
Chọn đáp án D
Giải chi tiết bài 6.41 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Các nghiệm của phương trình
A.
B.
C.
D.
Trả lời rút gọn:
Ta có: Δ=1
Chọn đáp án B
Giải chi tiết bài 6.42 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Phương trình bậc hai có hai nghiệm là
A.
B.
C.
D.
Trả lời rút gọn:
Ta có:
Phương trình được viết dưới dạng:
Chọn đáp án C
Giải chi tiết bài 6.43 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Gọi là hai nghiệm của phương trình . Khi đó, giá trị biểu thức A= là:
A.13
B.19
C.25
D.5
Trả lời rút gọn:
Áp dụng định lí vi-et, ta được:
Ta có : A==-=2.6=13
Chọn đáp án A.
Giải chi tiết bài 6.44 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20 cm và diện tích 24 là:
A. 5cm và 4cm
B. 6cm và 4cm
C. 8cm và 3cm
D. 10cm và 2cm
Trả lời rút gọn:
Chiều dài +chiều rộng =10
Chiều dài. Chiều rộng =24
Chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình
Ta có: Δ= 4
Chọn đáp án B
B.TỰ LUẬN
Giải chi tiết bài 6.45 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Vẽ đồ thị của các hàm số y= và y=- trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Trả lời rút gọn:
* y=
Ta lập bảng giá trị
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 10 | 0 | 10 |
Biểu diễn các điểm (-2;10); (-1;); (0;0); (1;); (2;10) lên mặt phẳng tọa độ Oxy, nối chúng lại ta được đồ thị hàm số y=.
* y=-
Ta lập bảng giá trị
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | -10 | 0 | -10 |
Biểu diễn các điểm (-2;-10); (-1;); (0;0); (1;); (2;-10) lên mặt phẳng tọa độ Oxy, nối chúng lại ta được đồ thị hàm số y=.
Giải chi tiết bài 6.46 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đồ thị hàm số y=a. Xác định hệ số a, biết đồ thị hàm số đi qua điểm A(3;3). Vẽ đồ thị của hàm số trong trường hợp đó.
Trả lời rút gọn:
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(3;3) => 3=a.32 => a=3
Vậy hàm số có dạng y=
*Vẽ đồ thị hàm số y=3 trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Ta có bảng giá trị
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y | 12 | 3 | 0 | 3 | 12 |
Biểu diễn các điểm (-2;12); (-1;3); (0;0); (1;3); (2;12) lên mặt phẳng tọa độ Oxy, nối chúng lại ta được đồ thị hàm số y=3
Giải chi tiết bài 6.47 trang 30 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Giải các phương trình sau:
a)5
b) 2
Trả lời rút gọn:
a)5
Ta có Δ=
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
b) 2
Ta có Δ=
Vậy phương trình có nghiệm kép
Giải chi tiết bài 6.48 trang 31 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho phương trình Gọi là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính:
a)
b)
Trả lời rút gọn:
Áp dụng hệ thức vi-et, ta được:
a)
=-
=-
= 61
b)
= ()
= (
=11.(-3.30)
=341
Giải chi tiết bài 6.49 trang 31 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm hai số u và v, biết:
a) u+v=13 và uv=40
b) u-v=4 và uv=77
Trả lời rút gọn:
a) u và v là nghiệm của phương trình
Ta có Δ=9>0, do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy u =5; v=8 hoặc u=8; v=5
b) Ta có
ó
ó
ó
ó
óu+v=18 hoặc u+v=-18
*Với u+v=18 và uv=77
u và v là nghiệm của phương trình
Ta có Δ=16>0
;
Vậy u =11; v=7 hoặc u=7; v=11
* Với u+v=-18 và uv=77
u và v nghiệm của phương trình
Ta có Δ=16>0
Vậy u =-11; v=-7 hoặc u=-7; v=-11
Giải chi tiết bài 6.50 trang 31 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức d=0,05 +1,1v để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d(feet)(tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v(dặm/giờ)(theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill,2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?
Trả lời rút gọn:
Ô tô dừng lại sau 300 feet, ta có : 300=0,05 +1,1v
ó 0,05 +1,1v-300=0
Ta có Δ=61,21>0
=> Vậy ô tô chạy với vận tốc 67 dặm/giờ
Giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/giờ => Một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô chạy chậm hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này.
Giải chi tiết bài 6.51 trang 31 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Bác Hương gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 12 tháng. Sau một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này ra mà gửi tiếp và gửi thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 50 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm(kể từ khi gửi lần đầu), bác Hương nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 176 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này(giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).
Trả lời rút gọn:
Gọi lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng là x %
*Sau một năm:
Số tiền lãi của sổ tiết kiệm đầu tiên là: 100 triệu.x.12=1200.x triệu đồng
Số tiền cả vốn lẫn lãi của sổ tiết kiệm đầu tiên là: 100 triệu+1200.x triệu đồng
*Sau hai năm:
Số tiền lãi của sổ tiết kiệm đầu tiên trong năm thứ hai là:
(100 triệu +1200.x triệu).x.12 =1200.x triệu + 14400. triệu
Số tiền cả vốn lẫn lãi của sổ tiết kiệm đầu tiên sau hai năm là:
100 triệu+1200.x triệu đồng+1200.x triệu + 14400. triệu
Số tiền lãi của sổ tiết kiệm thứ hai là:
50 triệu.x.12 = 600.x triệu
Số tiền cả vốn lẫn lãi của sổ tiết kiệm thứ hai là:
50 triệu + 600.x triệu
Tổng số tiền cả vốn lẫn lãi của hai sổ tiết kiệm mà bác Hương nhận được sau hai năm là:
50 triệu + 600.x triệu+100 triệu+1200.x triệu đồng+1200.x triệu + 14400. triệu=176 triệu
Rút gọn phương trình ta được:
14400 +3000x-26=0
ó x=-(loại) hoặc x=
Vậy lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng là 0,83 %
Giải chi tiết bài 6.52 trang 31 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Hai khối học sinh lớp 8 và lớp 9 của một trường trung học cơ sở tham gia lao động. Nếu làm chung thì sẽ hoàn thành công việc sau 1 giờ 12 phút. Nếu mỗi khối lớp làm riêng thì khối lớp 9 làm nhanh hơn khối lớp 8 là 1 giờ. Hỏi nếu mỗi khối lớp làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc?
Trả lời rút gọn:
Đổi 1 giờ 12 phút= giờ
Gọi số giờ lớp 9 làm riêng xong công việc là x giờ x>0
=> Số giờ lớp 8 làm riêng xong công việc là x+1(giờ)
Trong một giờ, cả hai lớp cùng làm xong số phần công việc là:
ó
ó+5x=12x+6
ó-7x-6=0
óx=2 hoặc x =
Vậy sau 2 giờ lớp 9 hoàn thành công việc, sau 3 giờ lớp 8 hoàn thành công việc.