Slide bài giảng Toán 9 Kết nối bài tập cuối chương II

Slide điện tử bài tập cuối chương II. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 2.21 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Nghiệm của bất phương trình -2x + 1 < 0 là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II           B. x > BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II             C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                  D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Trả lời rút gọn:

Ta có: -2x + 1 < 0 

=> -2x < - 1

=> x > BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Đáp án B

Bài 2.22 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Điều kiện xác định của phương trình BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II là

A. x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II       B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II           C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II          D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 5.

Trả lời rút gọn:

ĐK: 2x +1 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II và x – 5 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Đáp án D

Bài 2.23 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Phương trình x – 1 = m + 4 có nghiệm lớn hơn 1 với 

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                  C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II               D. m < -4.

Trả lời rút gọn:

Với x > 1 => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Đáp án C

Bài 2.24 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Nghiệm của bất phương trình 1 – 2x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II2 – x là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                    B. x < BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                      C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Trả lời rút gọn:

Với 1 – 2x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Đáp án C

Bài 2.25 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho a > b. Khi đó ta có:

A. 2a > 3b                                           B. 2a > 2b + 1           

C. 5a + 1 > 5b + 1                               D. -3a < -3b – 3.

Trả lời rút gọn:

5a + 1 > 5b + 1  => 5a > 5b => a > b

Đáp án C thỏa mãn

B. TỰ LUẬN

Bài 2.26 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các phương trình sau:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                       b) x(x+1)=BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

Trả lời rút gọn:

a)BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> (3x – 1 + x + 2)(3x – 1 – x – 2) = 0

=>(4x + 1)(2x – 3) = 0

Vậy x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

b) x(x+1)=BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

=>x(x+1)=BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.

=>x(x+1)-(2x-2).(x+1)=0

=(x+1)(-x + 2) =0

Vậy x = -1 và x = 2.

Bài 2.27 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các phương trình sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II                                  b)BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Trả lời rút gọn:

a) ĐK: x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> x(x + 5) – 2(x – 5) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Vậy nghiệm của phương trình là x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

b) ĐK: x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=> -2x=2

=> x = -1 (không thỏa mãn)

-Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 2.28 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Cho a < b, hãy so sánh:

a) a + b + 5 với 2b + 5;             b) -2a -3 với –(a+b) – 3.

Trả lời rút gọn:

a)Ta có: a + b < b + b => a + b + 5 < 2b +5

b)  Ta có: a + a < b + a => -2a > -(a+b)

=>-2a – 3 > - (a+b)-3.

Bài 2.29 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Giải các bất phương trình:

a) 2x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 4);          b) (x+1)(2x-1) < BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Trả lời rút gọn:

a) 2x + 3(x + 1) > 5x – (2x – 4)

=>5x + 3 > 3x + 4

=>2x > 1

=>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

b) (x+1)(2x-1) < BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

=>5x < 2

=>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài 2.30 trang 42 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Một hãng viễn thông nước ngoài có hai gói cước như sau:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

a) Hãy viết một phương trình xác định thời gian gọi (phút) mà phí trả trong cùng một tháng của hai gói cước là hư nhau và giải phương trình đó.

b) Nếu khách hàng chỉ gọi tối đa là 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào? Nếu khách hàng gọi 500 phút trong 1 tháng thì ênn dùng gói cước nào?

Trả lời rút gọn:

a) -Gọi thời gian gọi trong một tháng là: x (phút) (x>0)

-Số tiền phải trả khi gọi x phút đối với gói cước B là: 44 + 0,25.x(USD)

-Số tiền phải trả khi x phút đối với gói cước A là:

+TH1: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

+TH2: x > 45 thì phí trả là 32 + 0,4(x -45)

-Vì số tiền phải trả của gói cước B lớn hơn 44 nên để phí trả hai gói cước trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau thì đối với gói cước A thì sẽ rơi vào trường hợp thứ hai nên ta có phương trình:

=>44 + 0,25.x = 32 + (x-45).0,4

=>-0,15 x = -30

=>x = 200 (thỏa mãn)

-Vậy khi gọi 180 phút thì chi phí phải trả đối với hai gói cước là như nhau.

b)

-Đối với x = 180 số tiền phải trả khi dùng gói cước A là: 86 (USD), khi dùng gói cước B là: 89 (USD)

Vậy khi gọi tối đa 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước A

-Đối với x = 500 số tiền phải trả khi dùng gói cước A là: 214 (USD), khi dùng gói cước B là: 169 (USD)

Vậy khi gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước B.

Bài 2.31 trang 43 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Thanh tham dự một kì kiểm ta năng lực tiếng Anh gồm 4 bài kiểm tra nghe, nói, đọc và viết. Mỗi bài kiểm tra có điểm số là nguyên từ 0 đến 10. Điểm trung bình của ba bài kiểm tra nghe, nói, đọc của Thanh là 6,7. Hỏi bài kiểm tra viết của Thanh cần được bao nhiêu điểm để điểm trung bình cả 4 bài kiểm tra từ 7,0 trở lên? Biết điểm trung bình được tính gần đúng đến chữ số thập phân thứ nhất.

Trả lời rút gọn:

-Điểm trung bình 3 bài là 6,7 nên tổng điểm 3 bài là 20,1

-Điểm trung bình của 4 bài ít nhất là 7,0 nên tổng điểm 4 bài ít nhất là 29 

-Gọi điểm bài kiểm tra viết của Thanh là x (BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

-Tổng số điểm là 20,1 + x

-Để điểm trung bình của cả 4 bài được từ 7,0 trở lên thì tổng điểm của 4 bài ít nhất là 28 điểm : 20,1 + x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II =>x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

-Mà BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II 

-Vậy bạn Thanh cần thối thiểu 8 điểm để trung bình cả 4 bài kiểm tra từ 7,0 trở lên.

Bài 2.32 trang 43 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống

Để lập đội tuyển năng khiếu về bóng rổ của trường, thầy thể dục đưa ra quy định tuyển chọn như sau: mỗi bạn dự tuyển sẽ ném được 15 quả bóng vào rổ, quả bóng vào rổ được 2 điểm; quả bóng ném ra ngoài bị trừ 1 điểm. Nếu bạn nào có số điểm từ 15 điểm trở lên thì sẽ được chọn vào đội tuyển. Hỏi một học sinh muốn được chọn vào đội tuyển thì ném ít nhất bao nhiêu quả vào rổ?

Trả lời rút gọn:

-Gọi số quả bóng ném trúng rổ là x BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

-Số điểm thu được khi ném trúng x quả là 2.x

- Số quả trượt là 15 – x

-Số điểm bị mất khi ném trượt là: 15 – x

-Số điểm đó thu được khi ném được x quả là: 3x – 15

-Số điểm để học sinh được chọn vào đội tuyển:  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II