Slide bài giảng Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (1)
Slide điện tử chương 5 Luyện tập chung (1). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 5.14 trang 97 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho dây AB không qua tâm của đường tròn (O). Gọi A’ và B’là hai điểm lần lượt đối cứng với A và B qua O. Hỏi đường trung trực của A’B’ có phải là trục đối xứng của O hay không? Tại sao?
Trả lời rút gọn:
Ta có: OA=OA’ và OB=OB’
Gọi d là đường trung trực của A’B’ ta có: OA=OB
=> d cũng là đường trung trục của AB
Vậy đường trung trực của A’B’ là trục đối xứng của O
Bài 5.15 trang 97 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho tam giác ABC không là tam giác vuông. Gọi H và K là chân các đường vuông góc lần lượt hạ từ B và C xuống AC và AB. Chứng minh rằng:
a) Đường tròn đường kính BC đi qua các điểm H và K;
b) KH < BC
Trả lời rút gọn:
a)
Gọi trung điểm của cạnh BC là O
Xét tứ giác BKHC có =
=90ᵒ (Do CK ⊥AB và BH ⊥ AC)
Mà hai góc này cùng chắn cung BC
=>Tứ giác BKHC nội tiếp đường tròn tâm O
Hay đường tròn đường kính BC đi qua các điểm H và K
b)Trong tứ giác nội tiếp đường tròn, dây cung lớn nhất là đường kính
=> BC > KH
Bài 5.16 trang 97 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Có thể xem guồng nước ( cọn nước) là một công cụ hay cỗ máy có dạng hình tròn, quay được nhờ sức nước chảy (H.5.22a). Guồng nước thường được thấy ở các vùng miền núi. Nhiều guồng nước được làm bằng tre, dùng để đưa nước lên ruộng cao, giã gạo hoặc làm một số việc khác.
Giả sử ngấn nước ngăn cách giữa hai phần trên và phần dưới của một guồng nước được biểu thị bởi cung ứng với một dây dài 4 m và điểm ngập sâu nhất là 0,5m( trên Hình 5.22b, điểm ngập sâu nhất là điểm C, ta có AB= 4 m, HC= 0,5 m). Dựa vào đó, em hãy tính bán kính của guồng nước.
Trả lời rút gọn:
Ta có:
Lại có: AC=2,06m
-Xét ΔOAC vuông tại A(gt)
=> tan60= => OA = tan60.AC= 4,12m
Bài 5.17 trang 98 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho đường tròn (O;5 cm)
a) Hãy nêu cách vẽ dây AB sao cho khoảng cách từ điểm O đến dây AB bằng 2,5 cm.
b) Tính độ dài dây AB trong câu a( làm tròn đến hàng phần trăm).
c) Tính số đo và độ dài của cung nhỏ AB.
d) Tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB.
Trả lời rút gọn:
a)Gọi khoảng cách từ O đến AB là OH
=>OH=2,5cm
-Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2,5cm
-Kẻ đường tiếp tuyến với đường tròn tâm O bán kính 2,5cm cắt đường tròn O bán kính 5cm tại A và B
b) Ta có: HB==
=4,33cm
=>AB = 2HB = 8,66cm
c)-Ta có: cos=
=
=>=60ᵒ
-Mà =
+
= 60+60=120ᵒ
=>Số đo cung nhỏ AB là 120ᵒ
-Độ dài cung nhỏ AB là L==10,47cm
d) Diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB là
S==
=26,17
Bài 5.18 trang 98 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Ba bộ phận truyền chuyển động của một chiếc xe đạp gồm một giò đĩa ( bánh răng gắn với bàn đạp), một chiếc líp ( cũng có dạng bánh răng) gắn với bánh xe và bộ xích ( H.5.23). Biết rằng giò đĩa có bán kính 15 cm, líp có bán kính 4 cm và bánh xe có đường kính 65 cm. Hỏi khi người đi xe đạp mỗi vòng thì xe chạy được quãng đường dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng phần chục)?
Trả lời rút gọn:
-Bán kính tỉ lệ nghịch với số vòng quay được của líp và giò đĩa.
-Khi đạp 1 vòng thì bánh xe quay được số vòng là vòng
-Chu vi một vòng bánh xe là 2.4. cm
-Khi người đi xe đạp một vòng thì xe chạy được quãng đường là
cm
Bài 5.19 trang 98 sgk toán 9 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống
Cho tam giác đều ABC có AB = 2 cm. Nửa đường tròn đường kính BC cắt hai cạnh AB, AC lần lượt tại D và E ( khác B và C) (H.5.24).
a) Chứng tỏ rằng ba cung nhỏ BD, DE, và EC bằng nhau. Tính số đo mỗi cung ấy.
b)Tính diện tích của hình viên phân ( xem ví dụ 2) giới hạn bởi dây BD và cung nhỏ BD.
Trả lời rút gọn:
a) Ta có: AB=BC=CA=2 cm
Gọi O là tâm đường tròn đường kính BC
=>OB=OC=OD=OE=cm
Mà tam giác ABC đều =>DA=DB=DC
=>Tam giác OBD; ODE; OEC là những tam giác đều
Hay ba cung nhỏ BD, DE, và EC bằng nhau và bằng 60ᵒ
b) Diện tích hình quạt tạo bởi 2 bán kính OB và OD là
S==1,57
Diện tích tam giác đều OBD có cạnh
S==1,3
Diện tích của hình viên phân giới hạn bởi dây BD và cung nhỏ BD.
S=1,57-1,3
=0,27