Slide bài giảng Toán 9 Kết nối bài tập cuối chương VIII
Slide điện tử bài tập cuối chương VIII. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII
A. TRẮC NGHIỆM
Giải chi tiết bài 8.12 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời rút gọn:
Đáp án D
n(Ω) = 6.6 = 36
Có 5 khả năng: (5,5); (5,6); (6,5); (4,6); (6,4)
=>Xác suất =
Giải chi tiết bài 8.13 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Có hai túi I và II. Túi I chứa 4 tấm thẻ, đánh số 1,2,3,4. Túi II chứa 5 tấm thẻ, đánh số 1,2,3,4,5. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II. Xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là
A.
B.
C.
D.
Trả lời rút gọn:
Đáp án A.
n(Ω) = 4.5 = 20
Có 4 trường hợp: (2,2);(2,4);(4,2);(4,4)
Xác suất =
Giải chi tiết bài 8.14 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Một túi đựng 4 viên bi có cùng khối lượng và kích thước, được đánh số 1,2,3,4. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ trong túi. Xác suất để tích hai số ghi trên hai viên bi lớn hơn 3 là:
A.
B.
C.
D.
Trả lời rút gọn:
Đáp án B.
n(Ω) = 6
Có 4 trường hợp(1,4);(2,3);(2,4);(3,4)
=>Xác suất =
B. TỰ LUẬN
Giải chi tiết bài 8.15 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Có hai túi I và II.Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2,3,4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5,6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”
B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”
C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”
D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”
Trả lời rút gọn:
Số phần tử của không gian mẫu: 6
- A: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau 2 đơn vị”
Có 2 trường hợp
=> P(A) =
- B: “Hai số ghi trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn 2 đơn vị”
Có 3 trường hợp
=> P(B) =
- C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”
Có 5 trường hợp
=> P(C) =
- D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”
Có 1 trường hợp
=> P(D) =
Giải chi tiết bài 8.16 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”
F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”
G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8”
Trả lời rút gọn:
Số phần tử của không gian mẫu: 36
- E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”
Có 2 trường hợp (5,6);(6,5) => P(E) =
- F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”
+ Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8=>có 5 trường hợp (2,6);(3,5);(4,4);(5,3);(6,2)
+ Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 9=>có 4 trường hợp (3,6);(4,5);(5,4);(6,3)
=>n(F) = 9 => P(F) =
- G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8”
Có 21 trường hợp => P(G) =
Giải chi tiết bài 8.17 trang 66 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp{5;6;7;8;9;10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp{4;5;7;8;9;11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số chọn được bằng nhau thì kết quả là hòa. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: “Bạn Minh thắng”
b) B: “Bạn Huy thắng”
Trả lời rút gọn:
Số phần tử của không gian mẫu: n(Ω) = 36
a) A: “Bạn Minh thắng”
Minh có 6 cách chọn số(từ tập hợp {5;6;7;8;9;10})
- Có 5 trường hợp Minh thắng: Minh chọn 10, Huy chọn 4,5,7,8,9
- Có 4 trường hợp Minh thắng: Minh chọn 9, Huy chọn 4,5,7,8
- Có 3 trường hợp Minh thắng: Minh chọn 8; Huy chọn 4,5,7
- Có 4 trường hợp Minh thắng: Minh chọn 6,7;Huy chọn 4,5
- Có 1 trường hợp Minh thắng: Minh chọn 5; Huy chọn 4
=> n(A) = 17
=> P(A) =
b) B: “Bạn Huy thắng”
- Có 2 trường hợp Huy thắng: Huy chọn 7, Minh chọn 5,6
- Có 3 trường hợp Huy thắng: Huy chọn 8, Minh chọn 5,6,7
- Có 4 trường hợp Huy thắng: Huy chọn 9, Minh chọn 5,6,7,8
- Có 6 trường hợp Huy thắng: Huy chọn 11, Minh chọn 5,6,7,8,9,10
=> n(B) = 15
=> P(B) =