Slide bài giảng Hoá học 11 kết nối bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Slide điện tử bài 5: Ammonia, Muối ammonium. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Hóa học 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIA
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Ammonia
- Cấu tạo phân tử
- Tính chất vật lí
- Tính chất hóa học
- Ứng dụng
- Sản xuất
- Muối Ammonia
- Tính tan, sự điện li
- Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium
- Tính chất kém bền nhiệt
- Ứng dụng
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. AMMONIA
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.
Nội dung ghi nhớ:
Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:
- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen
- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương
- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.
Nội dung ghi nhớ:
Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc
- Ammonia tan nhiều trong nước
- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.
Nội dung ghi nhớ:
Tính base
Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng
Hoạt động 4: Ứng dụng
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia
Nội dung ghi nhớ:
Một số ứng dụng của ammonia:
- Tác nhân làm lạnh
- Sản xuất nitric acid
- Dung môi
- Sản xuất phân đạm
- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống.
- Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos
- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng
- Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey
- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron
- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mòn
Hoạt động 5: Sản xuất
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Sản xuất ammonia
Nội dung ghi nhớ:
1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)
Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị
3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằng
II. MUỐI AMMONIA
Hoạt động 1: Tính tan, sự điện li
HS thảo luận trả lời câu hỏi: N
Cho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.
Nội dung ghi nhớ:
Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion
Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-
Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?
- Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.
Nội dung ghi nhớ:
Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khai
Ví dụ:
(NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
Phương trình ion rút gọn:
Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệt
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.
Nội dung ghi nhớ:
Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng
Ví dụ:
NH4Cl NH3 + HCl
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Hoạt động 4: Ứng dụng
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tế
Nội dung ghi nhớ:
Một số ứng dụng của muối ammonium:
+ Chất đánh sạch bề mặt kim loại
+ Thuốc long đờm
+ Phân bón hóa học
+ Chất phụ gia thực phẩm
+ Thuốc bổ sung chất điện giải
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base:
A. Cl2.
B. O2.
C. HCl.
D. CuO.
Câu 2: Người ta điều chế phân urea bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
A. CO2
B. CO
C. HCl
D. Cl2
Câu 3: Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3:
A. NO.
B. N2O.
C. HNO3.
D. NH4Cl.
Câu 4: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3
B. Cách 2
C. Cách 1
D. Cách 2 hoặc 3
Câu 5: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
Nội dung ghi nhớ:
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Mô tả các phương pháp hóa học để phân biệt giữa các dung dịch: NH₃, Na₂SO₄, NH₄Cl, và (NH₄)₂SO₄. Cung cấp phương trình hóa học cho các phản ứng được sử dụng trong quá trình phân biệt.
Câu 2: Trong một bình kín có xúc tác, phản ứng giữa H₂ và N₂ được thực hiện với tỉ lệ mol 4:1. Sau phản ứng, áp suất của hỗn hợp khí giảm 9% so với áp suất ban đầu (trong cùng điều kiện). Tính hiệu suất của phản ứng.