Slide bài giảng Hoá học 11 kết nối bài 5: Ammonia, Muối ammonium

Slide điện tử bài 5: Ammonia, Muối ammonium. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Hóa học 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIA

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Ammonia
    • Cấu tạo phân tử
    • Tính chất vật lí
    • Tính chất hóa học
    • Ứng dụng
    • Sản xuất
  • Muối Ammonia
    • Tính tan, sự điện li
    • Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium
    • Tính chất kém bền nhiệt
    • Ứng dụng
  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. AMMONIA

Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.

Nội dung ghi nhớ:

 Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:

- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen

- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương

- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/mol

Hoạt động 2: Tính chất vật lí

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.

Nội dung ghi nhớ:

Tính chất vật lí:

- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc

- Ammonia tan nhiều trong nước

- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. 

Hoạt động 3: Tính chất hóa học

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.

Nội dung ghi nhớ:

Tính base

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

 Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng

Hoạt động 4: Ứng dụng

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia 

Nội dung ghi nhớ:

Một số ứng dụng của ammonia:

- Tác nhân làm lạnh

- Sản xuất nitric acid

- Dung môi

- Sản xuất phân đạm

- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. 

- Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos

- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng 

- Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey

- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron

- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mòn

Hoạt động 5: Sản xuất

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Sản xuất ammonia

Nội dung ghi nhớ:

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch 

 Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận

2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch) 

 Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị

3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằng

II. MUỐI AMMONIA

Hoạt động 1: Tính tan, sự điện li

HS thảo luận trả lời câu hỏi: N

Cho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.

Nội dung ghi nhớ:

 Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion 

 Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-

Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammonium

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

  • Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?
  • Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.

Nội dung ghi nhớ:

Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khai

Ví dụ: 

(NH4)2SO4 + 2NaOH BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: 

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệt

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.

Nội dung ghi nhớ:

Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng

Ví dụ: 

NH4Cl BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP NH3 + HCl

NH4HCO3 BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP NH3 + CO2 + H2O

NH4NO3 BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP N2O + 2H2

Hoạt động 4: Ứng dụng

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tế

Nội dung ghi nhớ:

Một số ứng dụng của muối ammonium:

 + Chất đánh sạch bề mặt kim loại

 + Thuốc long đờm

 + Phân bón hóa học

 + Chất phụ gia thực phẩm 

 + Thuốc bổ sung chất điện giải

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base:

A. Cl2.                       

B. O2.                        

C. HCl.                     

D. CuO.

Câu 2: Người ta điều chế phân urea bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):

A. CO2                          

B. CO                  

C. HCl                          

D. Cl2         

Câu 3: Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3:

A. NO.                      

B. N2O.                     

C. HNO3.                  

D. NH4Cl. 

Câu 4: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIAHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Em hãy giải thích hiện tượng tính tan của ammonia trong nước.NỘI DUNG BÀI HỌC GỒMAmmoniaCấu tạo phân tửTính chất vật líTính chất hóa họcỨng dụngSản xuấtMuối AmmoniaTính tan, sự điện liTác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumTính chất kém bền nhiệtỨng dụngLuyện tậpVận dụngHOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCI. AMMONIAHoạt động 1: Cấu tạo phân tửHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy mô tả cấu tạo phân tử của ammonia.Nội dung ghi nhớ: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia:- Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương- Liên kết N – H tương đối bền với năng lượng liên kết là 386 kJ/molHoạt động 2: Tính chất vật líHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính chất vật lí:- Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc- Ammonia tan nhiều trong nước- Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Hoạt động 3: Tính chất hóa họcHS thảo luận trả lời câu hỏi: Trình bày các đặc điểm về tính chất vật lý của ammonia.Nội dung ghi nhớ:Tính base Dung dịch ammonia có môi trường base yếu, làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồngHoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy liệt kê một số ứng dụng của ammonia Nội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của ammonia:- Tác nhân làm lạnh- Sản xuất nitric acid- Dung môi- Sản xuất phân đạm- Ammonia có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp, y học và đời sống. - Phần lớn ammonia được sử dụng làm phân bón như urea, đạm ammonium, ammophos- Ammonia có nhiệt bay hơi lớn nên được dùng làm chất làm lạnh trong nhiều hệ thống làm công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí tổng - Ammonia là nguyên liệu trong sản xuất nitric acid theo phương pháp Ostwald, sản xuất soda theo phương pháp Solvey- Ammonia lỏng là dung môi ion hóa được sử dụng khá phổ biến. Các kim loại kiềm tan vào ammonia lỏng tạo dung dịch màu xanh lam có chứa ion kim loại và electron- Ngoài ra, ammonia được dùng trong xử lí môi trường, chất tẩy rửa bề mặt, kiểm soát pH của nước, trung hòa acid để bảo vệ thiết bị khỏi ăn mònHoạt động 5: Sản xuấtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Sản xuất ammoniaNội dung ghi nhớ:1. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ (là chiều thu nhiệt, chiều nghịch), tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch  Ngược lại, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (là chiều thuận) giảm nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận2. Nếu giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất (là chiều tăng số mol khí, chiều nghịch)  Ở áp suất càng cao thì yêu cầu về chất lượng thiết bị, an toàn lao động càng cao ⟹ tăng chi phí chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị3. Chất xúc tác làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch, làm hệ nhanh đạt đến trạng thái cân bằngII. MUỐI AMMONIAHoạt động 1: Tính tan, sự điện liHS thảo luận trả lời câu hỏi: NCho biết tính tan và sự điện li của các muối ammonium, kèm theo ví dụ minh họa.Nội dung ghi nhớ: Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước và phân li hoàn toàn ra ion  Ví dụ: NH4Cl ⟶ NH4+ + Cl-Hoạt động 2: Tác dụng với kiềm – Nhận biết ion ammoniumHS thảo luận trả lời câu hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm, điều gì xảy ra?Đưa ra ví dụ cụ thể và viết phương trình ion rút gọn cho phản ứng đó.Nội dung ghi nhớ:Đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí có mùi khaiVí dụ: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2OPhương trình ion rút gọn:  Hoạt động 3: Tính chất kém bền nhiệtHS thảo luận trả lời câu hỏi: Viết các phương trình hóa học cho thấy muối ammonium có tính kém bền nhiệt và dễ bị phân huỷ khi nung nóng.Nội dung ghi nhớ:Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóngVí dụ: NH4Cl  NH3 + HClNH4HCO3  NH3 + CO2 + H2ONH4NO3  N2O + 2H2O Hoạt động 4: Ứng dụngHS thảo luận trả lời câu hỏi: Liệt kê một số ứng dụng của muối ammonium trong thực tếNội dung ghi nhớ:Một số ứng dụng của muối ammonium: + Chất đánh sạch bề mặt kim loại + Thuốc long đờm + Phân bón hóa học + Chất phụ gia thực phẩm  + Thuốc bổ sung chất điện giảiHOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 3                                

B. Cách 2             

C. Cách 1                                

D. Cách 2 hoặc 3

Câu 5: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 30%.     

B. 20%.               

C. 17,14%. 

D. 34,28%.

Nội dung ghi nhớ:

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: C

Câu 5: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Mô tả các phương pháp hóa học để phân biệt giữa các dung dịch: NH₃, Na₂SO₄, NH₄Cl, và (NH₄)₂SO₄. Cung cấp phương trình hóa học cho các phản ứng được sử dụng trong quá trình phân biệt.

Câu 2: Trong một bình kín có xúc tác, phản ứng giữa H₂ và N₂ được thực hiện với tỉ lệ mol 4:1. Sau phản ứng, áp suất của hỗn hợp khí giảm 9% so với áp suất ban đầu (trong cùng điều kiện). Tính hiệu suất của phản ứng.