Slide bài giảng Hoá học 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Slide điện tử bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 13: CẤU TẠO HOÁ HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Ngay từ khi hóa học hữu cơ mới ra đời, các nhà hóa học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hóa học. Cấu tạo hóa học của hợp chất hữu cơ được thể hiện như thế nào? Và khi viết công thức cấu tạo cho hợp chất hữu cơ, có những điểm quan trọng nào cần lưu ý?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Tìm hiểu về thuyết cấu tạo hoá học
- Tìm hiểu về công thức cấu tạo
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu về thuyết cấu tạo hoá học
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
1. So sánh cấu trúc hóa học giữa ethanol và dimethyl ether, và nhận xét về một số tính chất cơ bản của chúng dựa trên thông tin từ sách giáo khoa.
2. Xác định dạng mạch carbon của các chất được trình bày trong ví dụ của sách giáo khoa.
3. Dựa vào bảng ví dụ trong sách giáo khoa, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về tính chất và ứng dụng của các cặp chất sau:
- CH4 và CH3OH
- C3H8 và C20H42
- CH3-CH=CH2 và
- và
Nội dung ghi nhớ:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng)
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
2. Tìm hiểu về công thức cấu tạo
GV đưa ra câu hỏi:
- Khái niệm công thức cấu tạo là gì?
- Công thức cấu tạo được phân loại thành những loại nào? Hãy liệt kê các loại đó.
- Điểm khác biệt giữa công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo rút gọn là gì?
Nội dung ghi nhớ:
1. Khái niệm
- Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức cấu tạo đầy đủ:
- Công thức cấu tạo thu gọn
+ Dạng 1: Các nguyên tử nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm
+ Dạng 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhóm chức, mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với 1 nguyên tử carbon (không biểu thị số nguyên tử hydrogen liên kết với mỗi nguyên tử carbon)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Công thức cấu tạo (CTCT) cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. C2H5OH.
Câu 3: Đồng phân là
A. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
B. những đơn chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
C. những hợp chất giống nhau và có cùng công thức phân tử.
D. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng dạng công thức cấu tạo.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
Câu 5: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
1. Cho các hợp chất sau: methane (CH4), benzene (C6H6), ethanol (C2H6O), acetic acid (C2H4O2). Hãy viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng cho từng hợp chất và minh họa bằng một số ví dụ cụ thể.
2. Tìm hợp chất nào trong các hợp chất sau có đồng phân hình học: CH3CH=CHCH3 (A); CH3CH2CH2CH3 (B); CH3CH=CHCH2CH3 (C)? Hãy biểu diễn cấu trúc của các đồng phân hình học bằng công thức phù hợp.