Slide bài giảng Hoá học 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Slide điện tử bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
“Phổ khối lượng (Mass spectrometry - MS) thường được sử dụng để xác định nguyên tử khối, phân tử khối của các chất và hàm lượng đồng vị bền của một số nguyên tố với độ dinh dưỡng chính xác cao. Xác định được phân tử khối là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ được lập như thế nào từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối?”
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Công thức phân tử
+ Khái niệm
+ Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
+Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
+ Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Hoạt động 1: Khái niệm
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Công thức phân tử là gì? Lấy ví dụ.
Nội dung ghi nhớ:
- Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Ví dụ: Khí butane và propane là khí hóa lỏng được nén trong bình gas, được các gia đình sử dụng để đun, nấu có công thức phân tử là C4H10 và C3H8
Hoạt động 2: Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Trình bày cách biểu diễn công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ và đưa ra ví dụ minh họa.
Nội dung ghi nhớ:
- Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
Ví dụ: CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương)
- Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ
Ví dụ: Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Hoạt động 1: Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Để xác định khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ, chúng ta áp dụng phương pháp nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ
Hoạt động 2: Để xác định khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ, chúng ta áp dụng phương pháp nào?
HS thảo luận trả lời câu hỏi: Để xác định khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ, chúng ta áp dụng phương pháp nào?
Nội dung ghi nhớ:
Xét một hợp chất hữu cơ có CTPT là CxHyOz
+) x : y : z =(%mC/12,0):(%mH/1,0):(%mO/16,0) = p : q : r
+) CTĐG nhất: CpHqOr
+) CxHyOz = (CpHqOr)n
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản
x, y, z, n là số nguyên dương
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 2: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 3: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất
C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 4: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:
A. C2H4O B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C3H6O
Câu 5: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử carbon (C) trong phân tử C2H6O là
A. 52,17% B. 13,04% C. 34,78% D. Không xác định được
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí là 2. Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất này bằng oxy, ta thu được carbon dioxide và nước. Hãy xác định số lượng công thức phân tử có thể phù hợp với hợp chất A.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có thành phần % khối lượng C = 55,81%, % khối lượng H = 6,98%, và phần còn lại là oxy. Nếu tỉ khối của X so với nitơ là khoảng 3,07, hãy xác định công thức phân tử của hợp chất X.