Slide bài giảng Hoá học 11 kết nối bài 15: Alkane

Slide điện tử bài 15: Alkane. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Hóa học 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 15: ALKANE

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát video và cho biết khí thiên nhiên thuộc nhóm hợp chất hữu cơ nào? Video cung cấp cho bạn những thông tin gì về khí thiên nhiên?

https://youtu.be/hKnGzrhmCHQ (0:00 - 1:06)

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

- Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp

- Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí

+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của alkane

+ Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane

- Luyện tập

- Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Hãy giải thích khái niệm và công thức tổng quát của alkane. Tìm hiểu cách đặt tên theo danh pháp cho các alkane.

Nội dung ghi nhớ:

1. Khái niệm và công thức chung

Alkane là các hydrocarbon no, mạch hở chỉ có liên kết đơn C - H và C - C trong phân tử.

CT chung: CnH2n+2 (n ≥ 1)

2. Danh pháp

- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane không phân nhánh

Phần nền (chỉ số lượng ngtu C) + ane

- Tên theo danh pháp thay thế của gốc alkyl

Phần nền (chỉ số lượng ngtu C) + yl

- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh

Số chỉ vị trí mạch nhánh – tên nhánh + tên alkane mạch chính

2. Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của alkane

GV đưa ra câu hỏi:

Hãy mô tả cấu trúc của alkane và các đặc điểm liên quan đến cấu tạo của chúng.

Nội dung ghi nhớ:

Phân tử alkane chỉ có liên kết đơn (σ)   C–C, C–H bền vững và kém phân cực 

→ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane

HS cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: Các trạng thái của alkane thay đổi như thế nào khi số nguyên tử carbon tăng lên? Nhiệt độ nóng chảy và sôi của các alkane biến đổi ra sao khi số nguyên tử carbon tăng? Đặc điểm hòa tan của alkane trong nước và các dung môi hữu cơ là gì?

Nội dung ghi nhớ:

-Trạng thái: Ở điều kiện thường, alkane: C1 đến C4 và neopentane là chất khí; C5 đến C17 trừ neopentane là chất lỏng; C18 trở lên là chất rắn màu trắng (còn gọi là sáp paraffin).

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần theo số C. Alkane mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân alkane mạch không phân nhánh.

- Alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước, tan tốt hơn trong các dung môi hữu cơ.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng Alkane?

A. C10H22           B. C8H16          C. C6H6                 D. C4H6

Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6                B. 4                   C. 5                    D. 3

Câu 3: Công thức tổng quát của Alkane là

A. CnHn+2           B. CnH2n+2                C. CnH2n             D. CnH2n-2

Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là     

A. neopentane                              B. 2-methylpentane

C. isopentane                               D. 1,1-dimethylbutane. 

Câu 5: Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimethylpentane                             B. 2,2,4,4-tetramethybutane

C. 2,4,4-trimethylpentane                             D. 2,4,4,4-tetramethylbutane

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Cho 7,2 gam alkane X phản ứng với clo theo tỷ lệ mol 1:1 và tạo ra 10,65 gam sản phẩm monochlorine duy nhất. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của alkane X.

Câu 2: Có hai hydrocarbon X và Y với công thức phân tử C5H12. Chất X có chứa 2 liên kết pi, trong khi chất Y không có liên kết pi. Khi đun nóng X và Y với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 đặc, X chuyển từ màu tím đậm sang dung dịch màu vàng, còn Y không phản ứng. Xác định cấu trúc của X và Y.