Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Giáo án powerpoint Ngữ văn 8 kết nối tri thức mới Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Xem hình ảnh về giáo án

Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt: Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Em hãy trả lời câu hỏi sau:

Trong các câu sau, hãy cho biết đâu là câu:

  • Dùng để thắc mắc, có nhu cầu giải đáp về một vấn đề gì đó.
  • Dùng để yêu cầu, sai khiến, đưa ra mệnh lệnh.
  • Dùng để trần thuật, kể lại sự việc.
  • Dùng để thể hiện thái độ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc?

Mẹ đã mua được ti vi chưa?

Dùng để thắc mắc

Bạn Lan hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa.

Dùng để trần thuật

Hãy hỏi mẹ đã mua được ti vi chưa!

Dùng để yêu cầu, sai khiến

A, mẹ đã mua được ti vi rồi!

Dùng để thể hiện thái độ

Bài 9: Hôm nay và ngày mai

Thực hành tiếng Việt

CÁC KIỂU CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI

NỘI DUNG BÀI HỌC

Em hãy trả lời câu hỏi sau:

  • Em hãy trình bày những đặc điểm của các kiểu câu sau: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể?
  • Nêu cách nhận biết các kiểu câu trên (sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, dấu kết thúc câu, nội dung biểu đạt, ngữ cảnh, …)

01 CÁC KIỂU CÂU THƯỜNG GẶP

Câu hỏi (nghi vấn)

Kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi.

Thường có sự xuất hiện:

Từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, tại sao…

Dùng từ “hay” để nối các vế câu biểu đạt quan hệ lựa chọn.

Khi viết, câu hỏi thường được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

Câu khiến (cầu khiến)

Kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…

Thường có các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…

Khi viết, câu khiến kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm.

Câu cảm (cảm thán)

Kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc người viết.

Thường có sự xuất hiện của những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), thay, biết (xiết) bao

Khi viết, người ta thường kết thúc câu cảm thán bằng dấu chấm than.

Câu kể (trần thuật)

Kiểu câu cơ bản, phổ biến trong giao tiếp.

Chức năng chính: kể, nhận định, thông báo, miêu tả, hay yêu cầu, đề nghị hoặc bộc lộ cảm xúc.

Khi viết, câu kể thường được kết thúc bằng dấu chấm, hoặc  dấu chấm than hay dấu chấm lửng.

02 NHẬN BIẾT CÁC KIỂU CÂU

Cách nhận biết

Sự có mặt của những từ ngữ đặc thù, chuyên dùng đánh dấu mỗi kiểu câu.

Dấu kết thúc câu khi câu được thể hiện bằng chữ viết.

Nội dung biểu đạt của câu và ngữ cảnh xuất hiện câu.

Nội dung biểu đạt của câu và ngữ cảnh xuất hiện câu.

Ví dụ

Anh bảo cuốn sách còn có ở trên bàn nữa không?

Câu được đặt trong mạch đối thoại.

Trực tiếp nêu lên một thắc mắc nhờ giải đáp.

Có từ không” và dấu chấm hỏi.

Câu hỏi (câu nghi vấn)

Mở cổng nhanh lên!

Câu hướng về một đối tượng cụ thể để đưa ra yêu cầu.

Có động từ chỉ điều đối tượng cần thực hiện (mở).

Có dấu chấm than khi kết thúc câu.

Câu khiến (câu cầu khiến)

Ví dụ

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

(Tế Hanh, Quê hương)

Câu được dùng để trực tiếp nêu cảm xúc của người viết.

Có từ quá” và dấu chấm than kết thúc.

Câu cảm (câu cảm thán)

Trên quá trình xuôi chảy theo những sườn dốc, các mạch ngầm, dòng nước âm thầm hoà tan những chất vi lượng, các thành phần hữu cơ phân huỷ, cuốn theo đất, cát, sỏi cuội đưa dần về phía nơi thấp hơn.

(Lê Anh Tuấn, Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ)

Câu dùng để trần thuật về một sự việc, hiện tượng.

Kết thúc bằng dấu chấm.

Câu kể (câu trần thuật)

LUYỆN TẬP

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối tri thức, soạn giáo án powerpoint ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 9 TH tiếng Việt Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 9 TH tiếng Việt Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

Xem thêm giáo án khác