Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ

Giáo án powerpoint Ngữ văn 8 kết nối tri thức mới. Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Xem hình ảnh về giáo án

Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ
Soạn giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 TH tiếng Việt: Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ

Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!


THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

XIN CHÀO CÁC EM HỌC SINH! CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

  • Vì sao trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái phù hợp?
  • Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc nói cần phải làm gì?

Bài 4: Tiếng cười trào phúng trong thơ

Thực hành tiếng Việt

SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ VÀ VIỆC LỰA CHỌN TỪ NGỮ

NỘI DUNG BÀI HỌC

Các sắc thái nghĩa cơ bản

Lưu ý trong việc lựa chọn từ ngữ (từ Hán Việt)

Em hãy trả lời câu hỏi sau:

  • Có những sắc thái nghĩa cơ bản nào?
  • Có những lưu ý khi trong việc lựa chọn, sử dụng từ Hán Việt?
  1. Các sắc thái nghĩa cơ bản

Sắc thái nghĩa cơ bản

Trang trọng - Thân mật - Suồng sã

  • Trang trọng: phu nhân

Tích cực - Tiêu cực

  • Tích cực: trắng tinh

Tốt nghĩa - Xấu nghĩa

  • Xấu nghĩa: tên lính
  1. Lưu ý trong việc lựa chọn từ ngữ (từ Hán Việt)

Nhóm từ ngữ Hán Việt

Thường gợi ấn tượng về sự cổ kính, trang trọng

  • Ví dụ:

“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp”

  • Nếu thay tràng giang bằng sông dài.
  • Câu thơ của Huy Cận sẽ mất đi sắc thái cổ kính.

“Hôm nay, phu nhân Thủ tướng đến thăm các cháu ở nhà trẻ Hoa hồng.”

  • Dùng từ phu nhân (thay vì dùng từ vợ) phù hợp với vị thế của người được nói đến.

LUYỆN TẬP

Hoàn thành các bài tập trong SGK tr.86, 87

Bài tập 1 SGK tr.86

Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:

  1. ngắn và cụt lủn
  2. cao và lêu nghêu
  3. lên tiếng và cao giọng
  4. chậm rãi và chậm chạp

Đáp án

  1. ngắn và cụt lủn

ngắn

> Mang tính chất trung tính.

cụt lủn

> Ngắn đến mức đáng ngại, là từ mang sắc thái tiêu cực.

  1. cao và lêu nghêu

cao

> Mang tính chất trung tính.

lêu nghêu

> Cao quá cỡ mang sắc thái tiêu cực.

  1. lên tiếng và cao giọng

lên tiếng

> Mang tính chất trung tính.

cao giọng

> Thể hiện thái độ bề trên, không đúng đắn mang sắc thái tiêu cực.

  1. chậm rãi và chậm chạp

chậm rãi

> Mang tính chất trung tính.

chậm chạp

> Có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường rất nhiều hoặc thiếu linh hoạt mang sắc thái tiêu cực.

Bài tập 2 SGK tr.87

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Huống chi ta cùng các người sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tại vạ về sau?

(Trần Quốc Tuấn, Hịch tướng sĩ)

  1. Tìm trong đoạn trích năm từ Hán Việt và giải nghĩa các từ đó.
  2. Đặt một câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.

Đáp án

  1. Năm từ Hán Việt trong đoạn trích: loạn lạc, gian nan, giả hiệu, triều đình, thác mệnh.

Giải thích nghĩa các từ:

  • Loạn lạc: tình trạng hỗn loạn, trật tự mất hết trong một nước.
  • Gian nan: có nhiều khó khăn, gian khổ cần phải vượt qua.
  • Giả hiệu: chỉ trên danh nghĩa chứ thực chất không phải, cốt để đánh lừa.
  • Triều đình: nơi các quan vào chầu vua và bàn việc nước; thường dùng để chỉ cơ quan trung ương, do vua trực tiếp đứng đầu, của nhà nước quân chủ.
  • Thác mệnh: mượn nhờ mệnh lệnh.
  1. Đặt câu với các từ Hán Việt tìm được:
  • Vương triều và đất nước cùng lâm vào cảnh rối ren, loạn lạc.
  • Họ đã phải trải qua nhiều gian nan và đau khổ trên đường đi.
  • Gã ấy là một kẻ quân tử giả hiệu.
  • Bằng quyết định này, họ giải thoát mình khỏi quyền lực của triều đình.
  • Hắn thác mệnh với nhà vua để ra oai với bà con bách tính.

Bài tập 3 SGK tr.87

Theo em, các từ in đậm trong từng nhóm câu sau đây có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?

  1. - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Anh ấy có một thân hình to lớn, săn chắc.

  1. - Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945.

- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ở biên giới phía Bắc.

- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.

Đáp án

  1. - Cuộc kháng chiến vĩ đại ấy là một minh chứng hùng hồn cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Anh ấy có một thân hình to lớn, săn chắc.

Vĩ đại: thường chỉ những điều lớn lao, cao cả, có sức ảnh hưởng mạnh mẽ

To lớn: thường chỉ sự vật, con người mang tính hẹp hơn.

  • Không thể đổi vị trí của từ vĩ đại cho to lớn và ngược lại.
  • Nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa khái quát, trừu tượng.
  1. b. - Không thể thống kê chính xác số người chết trong nạn đói năm 1945.

- Người chiến sĩ ấy đã hi sinh trong một trận chiến ở biên giới phía Bắc.

- Cụ tôi đã mất cách đây năm năm.

Chết: mang tính chất trung tính

Hi sinh: mang sắc thái trang trọng, cho thấy đó là cái chết mang mục đích tốt đẹp, cao cả.

Mất: mang sắc thái giảm nhẹ so với chết

  • Không thể đổi vị trí của các từ chết, hi sinh, mất cho nhau.
  • Nếu thay đổi sẽ mất đi sắc thái nghĩa phù hợp trong từng câu văn.

Bài tập 4 SGK tr.87

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án điện tử ngữ văn 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: giáo án điện tử Ngữ văn 8 kết nối tri thức, soạn giáo án powerpoint ngữ văn 8 kết nối tri thức Bài 4 TH tiếng Việt Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ, giáo án điện tử Ngữ văn 8 KNTT Bài 4 Thực hành tiếng Việt Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ

Xem thêm giáo án khác