Dạng bài tập Các thành phần của nguyên tử
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Các thành phần của nguyên tử
Bài tập 1: Biết trong phân thử nước (H2O), nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton. Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là bao nhiêu?
Bài tập 2: Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là bao nhiêu?
Bài tập 3: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét được tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm mang một điện tích âm là – 3,33.10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Bài tập 1:
Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử O, số electron là 8 hạt.
Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử O là: 8 + 8 + 8 = 24 (hạt).
Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử H là: 1 + 1 = 2 (hạt)
Một phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
Vậy tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là: 2.2 + 24 = 28 (hạt).
Bài tập 2:
Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử kali cũng có 19 proton.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương (1 proton có điện tích là + 1 eo) và các hạt neutron không mang điện tích.
Do đó điện tích hạt nhân nguyên tử kali cũng là điện tích của 19 proton là + 19 eo.
Bài tập 3:
Điện tích của 1 electron là – 1 eo = – 1,602.10-19 C.
Điện tích âm là – 3,33.10-17 C tương đương với điện tích của số electron là
(– 3,33.10-17) : (– 1,602.10-19) ≈ 208 (electron).
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập Hóa học 10 cánh diều học kì 1 (P1)
Bình luận