Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 12 bài tập cuối chương II (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài tập cuối chương II (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 Câu 1: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Xet một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc $\Delta \varphi =(k+0,5)\pi $ với k là số nguyên. BIết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tần số dao động bằng

  • A. 10 Hz       
  • B. 12,5 Hz       
  • C. 12 Hz       
  • D. 8,5 Hz

Câu 2: Một nguồn phát sóng âm đẳng hướng, được coi là nguồn điểm. Tại điểm A cách nguồn 1 m, mức cường độ âm là 70 dB. Biết cường độ âm chuẩn là $10^{-12}W/m^{2}$ và giả thiết môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm tại điểm B cách nguồn 10 m là

  • A. $10^{-5}W/m^{2}$       
  • B. $10^{-7}W/m^{2}$
  • C. $10^{-8}W/m^{2}$   
  • D. $10^{-10}W/m^{2}$

Câu 3: Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ thẳng đứng chứa đầy nước, mốc tính chiều sâu nước bằng 0 ở miệng ống. Hạ dần mực nước thì thấy khi chiều sâu của nước trong ống nhận các giá trị L1,L2,L3,L4,L5 thì nghe được âm to nhất. Tỉ số nào dưới đây đúng?

  • A. $\frac{L2}{L5}=\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{L2}{L3}=\frac{3}{7}$
  • C. $\frac{L2}{L4}=\frac{5}{7}$
  • D. $\frac{L1}{L5}=\frac{1}{7}$

Câu 4: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng

  • A. 90 dB       
  • B. 100 dB       
  • C. 110 dB       
  • D. 120 dB.

Câu 5: Thực hiện giao thoa trên mặt nước với hai nguồn cùng biên độ, cùng tần số f=100 Hz, cùng pha. Hai nguồn cách nhau 10 cm; sóng do hai nguồn phát ra lan truyền với tốc độ 1 m/s. Một điểm M thuộc đường trung trực của  đoạn thẳng nối hai nguồn cách nguồn 7 cm. Trên đường trung trực đó, phần tử môi trường dao động cùng pha với phần tử môi trường tại M cách M một đoạn ngắn nhất là

  • A. 1,582 cm
  • B. 1,364 cm
  • C. 8 cm
  • D. 6 cm

Câu 6: Trên mặt nước yên lặng có hai nguồn kết hợp A, B đồng pha cách nhau 11 cm. Tại điểm M cách nguồn A và B các đoạn tương ứng là d1=18cm và d2=24cm có biên độ dao động cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cực đại. Điểm thuộc đường thẳng AB dao động cực đại gần A nhất cách A một đoạn

  • A. 0,5 cm
  • B. 0,2 cm
  • C. 0,3 cm
  • D. 0,4 cm

Câu 7: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 14,5 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình: $u_{1}=acos40\pi t$ (cm) và $u_{2}=acos(40\pi t+\pi )$ (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi E, F, G là ba điểm trên đoạn Ab sao cho AE=EF=FG=GB. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên AG?

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 10
  • D. 9

Câu 8: Biết A và B là hai nguồn sóng có cùng tần số f=25 Hz, ngược pha nhau và cách nhau 5 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại, nằm trên đường tròn đường kính AB, cách đường trung trực của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 0,6891 cm, thì tốc độ truyền sóng gần bằng

  • A. 25 cm/s
  • B. 30 cm/s
  • C. 40 cm/s
  • D. 50 cm/s

Câu 9: Một dây đàn dài 40 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 50 m/s. Tần số của âm cơ bản mà dây đàn dao động phát ra là

  • A. 31, 25 Hz       
  • B. 62,5 Hz       
  • C. 125 Hz       
  • D. 130 Hz.

Câu 10: Tại hai điểm A, B (AB=16cm) trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình: $u_{1}=u_{2}=8cos50\pi t$ (mm). Tốc độ truyền sóng là 75 cm/s. Gọi I là điểm nằm trên mặt nước cách đều hai nguồn một đoạn 10 cm. Xét điểm M trên mặt nước cách xa nguồn A nhất, thuộc đường tròn tâm I bán kính 4cm, biên độ dao động tại M bằng

  • A. 1,35 mm
  • B. 1,51 mm
  • C. 2,91 mm
  • D. 4,35 mm

Câu 11: A và B là hai nguồn sóng nước đang dao động điều hoà vuông góc với mặt nước có cùng biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau $45^{\circ}$. Biết bước sóng bằng 1,25 cm, khoảng cách AB=6,15 cm. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB?

  • A. 10
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 11

Câu 12: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng, cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Khi tiếp tục đổ từ từ nước thêm vào ống nghiệm cho đến đầy thì số vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh nhất là

  • A. 3       
  • B.1       
  • C. 2       
  • D. 4.

Câu 13: Biết O và $O^{'}$là hai nguồn sóng nước có cùng biên độ, cùng tần số nhưng ngược pha nhau và cách nhau 4 cm. Chọn hệ trục tạo độ Ox nằm trên mặt nước và vuông góc với đoạn thẳng $OO^{'}$ thì điểm không dao động trên trục Ox có toạ độ lớn nhất là 4,2 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại có trên trục Ox (không tính nguồn O) là bao nhiêu

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 5
  • D. 4

Câu 14: Ném một hòn đá M theo phương ngan với vận tốc $v_{0}=40 m/s$ từ độ cao h=20m so với mặt đất. Hỏi sau bao lâu người đó nghe tiếng hòn đá đập vào mặt đất. Lấy $g=10m/s^{2}$. Biết tốc độ truyền âm trong không khí 340m/s

  • A. 4 s
  • B. 1,25 s
  • C. 2 s
  • D. 2,25 s

Câu 15: Trên một sợi dây đàn hồi AB có hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 20cm, tần số 5 Hz và bề rộng của một bụng sóng là 8 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây sao cho khi duỗi thẳng thì AM= 6cm và AN= 34 cm. Độ lớn vận tốc tương đối giữa hai điểm M, N đạt giá trị cực đại xấp xỉ bằng

  • A. 174,5 cm
  • B. 239,0 cm
  • C. 119,5 cm
  • D. 145,8 cm

Câu 16: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình chữ nhật ABMN lớn nhất có thể là

  • A. $184,8 mm^{2}$
  • B. $260 cm^{2}$
  • C. $184,8cm^{2}$
  • D. $260 mm^{2}$

Câu 17: Trên một sợi dây căng ngang dài 19,2 m đang có sóng dừng với 5 điểm luôn đứng yên kể cả hai đầu  dây, vận tốc truyền sóng trên dây là 9,6 m/s, biên độ dao động của một bụng sóng là 4 cm. Biết rằng các điểm liên tiếp trên dây dao động với cùng biên độ và cùng pha thì có khoảng cách giữa chúng bằng 0,32m. Tốc độ dao động cực đại của điểm này là:

  • A. $60\pi $ cm/s
  • B. $40\pi $ cm/s
  • C. $80\pi $ cm/s
  • D. $20\pi $ cm/s

Câu 18: Một nguồn âm được dìm trong nước có tần số f = 375 Hz. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau d = 50 cm luôn luôn lệch pha với nhau π/4. Tốc độ truyền sóng là

  • A. 400 m/s      
  • B. 800 m/s       
  • C. 1500 m/s       
  • D. 2000 m/s.

Câu 19: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1, S2 cách nhau 18cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tốc độ truyeenff sóng trên mặt nước là 160 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB. Hai điểm kế tiếp nhau (khác O) nằm trên đường trung trực của AB, cùng phía so với đoạn AB và dao động cùng pha với nguồn có khoảng cách lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 7,9 cm
  • B. 9,6 cm
  • C. 5,3 cm
  • D. 4,7 cm

Câu 20: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm A, B và C tạo thành tam giác đều. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm suất 3P thì  mức cường độ âm tại trung điểm H của BC là 60 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại C một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại A, B và I lần lượt là

  • A. 70 dB; 70 dB và 60 dB
  • B. 54 dB; 54 dB và 60 dB
  • C. 54 dB; 54 dB và 65 dB
  • D. 70 dB; 70 dB và 65 dB

Xem đáp án

Bình luận