Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều có biểu thức: $i=4\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{3})$ (A) với t đo bằng giây. Tại thời điểm t= 1/50 s, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị

  • A. cực đại       
  • B. cực tiểu
  • C. 2√2 A và đang tăng       
  • D. 2√2 A và đang giảm

Câu 2: Kết luận đúng khi so sánh chu kì biến đổi T1 của công suất tỏa nhiệt tức thời của dòng điện xoay chiều với chu kì biển đổi T2 của dòng điện đó là

  • A. T2=2T1       
  • B. T2 > T1       
  • C. T2 < T1       
  • D. T2 = T1

Câu 3: Điện áp hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 60cos120πt (V). Trong 1 s, số lần điện áp u có độ lớn bằng 30 V là

  • A. 30 lần       
  • B. 120 lần       
  • C. 240 lần       
  • D. 60 lần

Câu 4: Một đèn ống được mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là U. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn không nhỏ hơn (U√2)/2. Tỉ số giữa thời gian đèn tắt và thời gian đèn sáng trong một chu kì dòng điện là

  • A. 1       
  • B. 1/2       
  • C. 1/3      
  • D. 2

Câu 5: Từ thông qua một cuộn dây có biểu thức $\phi =\phi _{0}cos(\omega t+\frac{\pi }{3})$

Lúc t = 0, suất điện động cảm ứng trong cuộn dây có giá trị là

  • A. $\omega \phi _{0}$
  • B. $\frac{\omega \phi _{0}}{2}$
  • C. $\frac{\omega \phi _{0}\sqrt{2}}{2}$
  • D. $\frac{\omega \phi _{0}\sqrt{3}}{2}$

Câu 6: Một khung dây quay đều quanh trục đối xức nằm trong mặt phẳng khung, trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay, tốc độ quay của khung dây là 600 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là 2/π (Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là

  • A. 20 V       
  • B. 20√2 V       
  • C. 10 V       
  • D. 10√2 V

Câu 7: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

  • A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
  • B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt
  • C. bằng giá trị trung bình chia cho $\sqrt{2}$
  • D. bằng giá trị cực đại chia cho 2

Câu 8: Chọn câu sai? Dung kháng của tụ điện

  • A. là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện.
  • B. càng lớn khi tần số của dòng điện và điện dung của tụ càng nhỏ
  • C. phụ thuộc vào điện áp đặt vào hai bản tụ
  • D. có tác dụng là cho dòng điện sớm pha $\frac{\pi }{2}$ so với điện áp giữa hai bản tụ

Câu 9: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức biểu diễn dòng điện biến đổi tuần hoàn với chu kì 0,01 s là

  • A. $i=2cos(100\pi t+\frac{\pi }{3})$ (A)
  • B. $i=4cos(150\pi t)$ (A)
  • C. $i=5cos(50\pi t+\pi )$ (A)
  • D. $i=2cos^{2}(100\pi t)$ (A)

Câu 10: Cho dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy qua một đoạn mạch. Khoảng thời gian hai lần liên tiếp cường độ dòng điện này bằng 0 là

  • A. $\frac{1}{100}$s
  • B. $\frac{1}{200}$s
  • C. $\frac{1}{50}$s
  • D. $\frac{1}{25}$s

Câu 11: Chọn câu sai:

  • A. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
  • B. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
  • C. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta dùng ampe kế nhiệt
  • D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều

Câu 12: Một bạn cắm hai que đo của một vôn kế xoay chiều vào ổ cắm điện trong phòng thí nghiệm, thấy vôn kế chỉ 220 V. Ý nghĩa của con số đó là

  • A. Điện áp hiệu dụng của mạng điện trong phòng thí nghiệm.
  • B. biên độ của điện áp của mạng điện trong phòng thí nghiệm.
  • C. điện áp tức thời của mạng điện tại thời điểm đó.
  • D. nhiệt lượng tỏa ra trên vôn kế.

Câu 13: Một khung dây phẳng dẹt, hình chữ nhật gồm 200 vòng dây quay trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T với tốc độ góc 40 rad/s không đổi, diện tích khung dây là $400cm^{2}$, trục quay của khung vuông góc với đường sức từ. Suất điện động trong khung có giá trị hiệu dụng là

  • A. $201\sqrt{2}$ V
  • B. 64 V
  • C. $32\sqrt{2}$ V
  • D. 402 V

Câu 14: Nguyên tắc sản xuất dòng điện xoay chiều là

  • A. làm thay đổi từ thông qua một mạch kín một cách tuần hoàn
  • B. làm thay đổi từ trường qua một mạch kín
  • C. làm di chuyển mạch kín trong từ trường theo phương song song với từ trường
  • D. làm thay đổi từ thông qua một mạch kín

Câu 15: Dòng điện xoay chiều có cường độ $i=I_{0}cos(100\pi t+\varphi )$ thì trong 1s dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần

  • A. 20
  • B. 60
  • C. 50
  • D. 100

Câu 16: Cho một điện áp xoay chiều có biểu thức $u=6cos(40\pi t+\frac{\pi }{3})$ V. Trong khoảng thời gian 0,1s tính từ thời điểm ban đầu, t=0 số lần điện áp tức thời có độ lớn $3\sqrt{2}$ V là

  • A. 8 lần
  • B. 2 lần
  • C. 9 lần
  • D. 4 lần

Câu 17: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức $u=120cos(100\pi t-\frac{\pi }{2})$ V. Tính từ thời điểm ban đầu, t=0, lần thứ hai điện áp đạt giá trị 104V và đang giảm vào thời điểm

  • A. $t=\frac{8}{300}$s
  • B. $t=\frac{13}{600}$s
  • C. $t=\frac{7}{300}$s
  • D. $t=\frac{1}{600}$s

Câu 18: Mối quan hệ giữa cường đọ dòng điệm hiệu dụng với cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều là

  • A. $I=\frac{I_{0}}{2}$
  • B. $I=\frac{I_{0}}{\sqrt{2}}$
  • C. $I=I_{0}\sqrt{2}$
  • D. $I=2I_{0}$

Câu 19: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một mạch điện xoay chiều là $i=4cos(20\pi t-\frac{\pi }{2})$ A đo bằng  giây. Tại thời điểm $t_{1}$ nào đó dòng điện đang giảm và có cường độ $i_{1}=-2$A. Hỏi đến thời điểm $t_{2}=t_{1}+0,025$s cường độ dòng điện bằng bao nhiêu

  • A. $-2\sqrt{3}$ A
  • B. 2 A
  • C. $2\sqrt{3}$ A
  • D. -2 A

Câu 20: Dòng điện xoay chiều trong một mạch điện có biểu thức $i=4cos(40\pi t+\frac{\pi }{4})$ A. Tính từ thời điểm ban đầu , t=0, cường độ dòng điện tức thời đạt giá trị bằng $2\sqrt{2}$ A lần thứ 5 tại thời điểm

  • A. 0,2 s
  • B. 0,075 s
  • C. 0,1 s
  • D. 0,015 s

Xem đáp án

Bình luận