Tắt QC

Trắc nghiệm vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Để thiết lập một thang bậc về cường độ âm, người ta đưa ra khái niệm

  • A. độ to của âm
  • B. mức cường độ âm
  • C. âm sắc
  • D. đặc trưng sinh lí

Câu 2: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ hai do cùng một cây đàn phát ra thì

  • A. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ âm họa thứ hai.
  • B. tần số họa âm thứ hai gấp đôi tần số âm cơ bản.
  • C. tần số họa âm thứ hai bằng nửa tần số âm cơ bản.
  • D. họa âm thứ hai có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.

Câu 3: Một dây đàn ghi ta có chiều dài 40 cm, ở một độ căng xác định thì tốc độ truyền sóng trên dây là 800 m/s. Một thính giả có khả năng nghe được âm có tần số tối đa là 14500 Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của âm cao nhất mà người đó có thể nghe được từ dây đàn

  • A. 145000 Hz       
  • B. 14000 Hz       
  • C. 19000 Hz       
  • D. 12000 Hz.

Câu 4: Xét ba âm lần lượt là f1 = 50 Hz, f2 = 10000 Hz và f3 = 20000 Hz. Khi cường độ âm của chúng đều lên tới 10 W/m2 thì những âm gây cho tai người cảm giác đau đớn và nhức nhối có tần số là

  • A. f1,f2,f3       
  • B. f1,f2      
  • C. f2,f3      
  • D. f1,f3

Câu 5: Một nguồn âm, được coi như một nguồn điểm, phát âm đẳng hướng, có công suất phát âm 1 W. Coi môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là Io= 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại một điểm ở cách nguồn âm 10 m là

  • A. 123 dB       
  • B. 89 dB       
  • C. 156 dB       
  • D. 92,3 dB

Câu 6: Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát âm đẳng hướng. Coi môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm A cường độ âm bằng 2 lần cường độ âm tại B. Tỉ số khoảng cách từ B đến nguồn so với khoảng cách của A tới nguồn bằng

  • A. 2       
  • B. 0,5       
  • C. 4       
  • D. √2

Câu 7: Một phân xưởng có lắp đặt các máy công nghiệp, mỗi máy khi hoạt động phát ra âm có mức cường độ âm 75 dB. Để mức cường độ âm bên trong phan xưởng không vượt quá 90 dB thì số máy tối đa lắp đặt vào là

  • A. 32 máy       
  • B. 11 máy       
  • C. 31 máy       
  • D. 21 máy

Câu 8: Cường độ âm thanh được xác định bởi:

  • A. áp suất tại điểm của môi trường mà sóng âm truyền qua
  • B. bình phương biên độ dao động của các phần tử môi trường (tại điểm mà sóng âm truyền qua)
  • C. năng lượng của sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng)
  • D. cơ năng của các phần tử trong một đơn vị thể tích môi trường tại điểm mà sóng âm truyền qua

Câu 9: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm. Tại điểm A, mức cường độ âm LA = 40 dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên bốn lần nhưng không đổi tần số thì mức cường độ âm tại A bằng

 

  • A. 46 dB       
  • B. 67 dB       
  • C. 52 dB       
  • D. 102 dB

Câu 10 Cho các chất sau: không khí ở $0^{\circ}$, không khí ở $25^{\circ}$, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong

  • A. không khí ở $25^{\circ}$
  • B. nước
  • C. không khí ở $0^{\circ}$
  • D. sắt 

Câu 11: Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất
  • B. sóng cơ học truyền được trong tất cả môi trường rắn, lỏng,khi và chân không
  • C. sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
  • D. sóng cơ học lan truyền trên măt nước là sóng ngan

Câu 12: Trong một buổi hòa nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng thì tại chỗ của một khán giả đo được mức cường độ ân 50 dB. Cho biết các chiếc kèn đồng giống nhau, khi thổi phát ra cùng cường độ âm tại vị trí đang xét. Để tại chỗ khán giả đó có mức cường độ âm là 60 dB thì số kèn đồng phải dùng là

  • A. 50 chiếc       
  • B. 100 chiếc       
  • C. 80 chiếc       
  • D. 90 chiếc.

Câu 13: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khi vào môi trường nước thì:

  • A. Chu kì của nó tăng
  • B. tần số của nó không thay đổi
  • C. bước sóng của nó giảm
  • D. bước sóng của nó không thay đổi

Câu 14: Sóng siêu âm là sóng có:

  • A. tốc độ lớn hơn 340 m/s
  • B. tần số trên 20 kHz
  • C. tốc độ nhỏ hơn 340 m/s
  • D. tần số nhỏ hơn 16 kHz

Câu 15: Một đặc trưng vật lí của âm là

  • A. độ cao
  • B. đồ thị dao động âm
  • C. âm sắc
  • D. độ to

Câu 16: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng d thì nghe được âm có cường độ I1. Nếu người đó đứng cách nguồn âm một khoảng $d^{'}=3d$ thì nghe được âm có cường độ bằng bao nhiêu?

  • A. $\frac{I_{1}}{3}$
  • B. $\frac{I_{1}}{9}$
  • C. $3I_{1}$
  • D. $9I_{1}$

Câu 17: Một sóng âm là sóng cầu được phát ra từ nguồn điểm có công suất là 2 W. Giả thiết môi trường không hấp thụ âm và sóng âm truyền đẳng hướng. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 m là

  • A. $1,6. 103 W/m^{2}$       
  • B. $5. 103 W/m^{2}$
  • C. $6,4. 103 W/m^{2}$      
  • D. $1,5. 103 W/m^{2}$

Câu 18: Khi cường độ âm tăng $10^{n}$ lần thì mức cường độ âm

  • A. giảm 10n(dB)
  • B. tăng 10n(dB)
  • C. tăng $10^{n}$(dB)
  • D. giảm $10^{n}$(dB)

Câu 19: Một người đứng trước một nguồn âm đoạn D. Người này tiến lại gần nguồn âm 50 m thì thấy cường độ âm tăng gấp đôi. Coi môi trường không hấp thụ âm. Tính D?

  • A. 29,3 m
  • B. 130 m
  • C. 150 m
  • D. 170 m

Câu 20: Trong buổi hòa nhạc được tổ chức ở Nhà hát lớn Hà Nội nhân dịp kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, một người ngồi dưới khán đài nghe được âm do một chiếc đàn phát ra có mức cường độ âm 68 dB, Khi dàn nhạc giao hưởng gồm nhiều người chơi đàn giống đàn nói trên thực hiện bản hợp xướng, người đó cảm nhận được âm là 80 dB. Dàn nhạc giao hưởng đó có số người chơi là

  • A. 8 người       
  • B. 12 người       
  • C. 16 người       
  • D. 18 người.

Câu 21: Xác định vị trí nguồn âm N trên đoạn AB để cường độ âm tại A gấp đôi tại B. Cho rằng công suất ở mỗi điểm đều như nhau.

  • A. NB=1,5m
  • B. NB=1,17m
  • C. NB=1,33m
  • D. NB=0,66m

Câu 22: Hai mức cường độ âm chênh lệch nhau là 12 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là

  • A. 12
  • B. $10\sqrt{5}$
  • C. $5\sqrt{10}$
  • D. 10

Câu 23: Khi muốn nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
  • B. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
  • C. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
  • D. Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang.

Câu 24: Nguồn âm S phát ra một âm có công suất P không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Tại điểm A cách S một đoạn Ra=1m,mức cường độ âm là 70 dB. Giả sử môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm B cách nguồn một đoạn 10m là

  • A. 30 dB
  • B. 40 dB
  • C. 50 dB
  • D. 60 dB

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác