Tắt QC

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lí 12 bài 1: Dao động điều hoà (P2)

Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Dao động điều hoà (P2). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình Vật lý lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: $x = 2cos(2\pi t - \frac{2\pi }{3})$ (cm). Thời điểm vật qua vị trí có li độ $x = \sqrt{3}$ cm và đang đi theo chiều (-) lần thứ 20 là:

  • A. 15,34 s. 
  • B. 19,42 s. 
  • C. 18,35 s. 
  • D. 20,56 s 

Câu 2: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là: $x = 3cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm). Sau $t= \frac{1}{15}$ s, kể từ t = 0, vật đã đi quãng đường

  • A. 6 cm 
  • B. 4,5 cm 
  • C. 9 cm 
  • D. $3\sqrt{3}$ cm 

Câu 3: Một vật dao điều hoạ với biên độ A, có tốc độ cực đại bằng $10\pi$ cm/s. Tại t=0, vận tốc vật bằng $5\pi$ cm/s và đang đi về vị trí cân bằng. Thời gian ngắn nhất từ lúc vật có li độ x=-0,886A đến lúc vật có li độ cực đại dương là 0,1s. Phương trình dao động của vật là:

  • A. $x=2,4cos \left ( \frac{10\pi t }{3} \right )$ cm
  • B. $x=2,4cos \left ( \frac{10\pi t }{3} -\frac{5\pi }{6}\right )$ cm
  • C. $x=1,2cos \left ( \frac{25\pi t }{3} -\frac{2\pi }{3}\right )$ cm
  • D. $x=1,2cos \left ( \frac{25\pi t }{3} -\frac{5\pi }{6}\right )$ cm

Câu 4: Chọn một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 6 cm với tần số 2 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm có li độ $\frac{3\sqrt{3}}{2}$ cm và chuyển động ngược chiều với chiều dương đã chọn. Phương trình dao động của chất điểm là

  • A. $x=3sin(4\pi t+\frac{\pi }{3})$ (cm)
  • B. $x=3cos(4\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm)
  • C. $x=3sin(4\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm)
  • D. $x=3cos(4\pi t+\frac{5\pi }{6})$ (cm)

Câu 5: Tần số góc của dao động điều hòa của một vật là 20 rad/s. Ở li độ 2 cm, vật dao động có vận tốc 20 cm/s. Ở li độ 1 cm, độ lớn vận tốc của vật dao động là

  • A. 10 cm/s      
  • B. 20 cm/s      
  • C. 40 cm/s      
  • D. 30 cm/s

Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 5 Hz trên quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 4 cm. Vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại bằng

  • A. 20 cm/s      
  • B. 10 cm/s      
  • C. 62,8 cm/s      
  • D. 1,54 m/s.

Câu 7: Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua li độ x = 0,5A theo chiều dương thì trong nửa chu kì đâu tiên, tốc độ của vật băng 0 ở thời điểm 

  • A. $t=\frac{T}{6}$
  • B. $t=\frac{T}{4}$
  • C. $t=\frac{T}{8}$
  • D. $t=\frac{T}{12}$

Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=2,5cos⁡4πt (cm). Quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 3s kể từ lúc $t_{0} = 0$ là

  • A. 6 cm      
  • B. 7,5 cm      
  • C. 1,2 m      
  • D. 0,6 m.

Câu 9: Một vật dao động điêu hòa trên quỹ đạo dài 12 cm. Thời gian ngăn nhất để vật đi được quãng đường 6 cm là 0,2 s. Thời gian dài nhât để vật đi được

quãng đường 6 cm là 

  • A. 0,4s. 
  • B. 0,3s. 
  • C. 0,6s. 
  • D. 0,27s. 

Câu 10: Một vật dao động với phương trình: $x = Acos(\frac{2\pi }{T}t +\varphi )$, biết $x(0)=x\left ( \frac{T}{4} \right )$ và tại t = 0, vật đang đi theo chiều âm. Giá trị $\varphi$  bằng

  • A. $\frac{-\pi }{4}$
  • B. $\frac{\pi }{4}$
  • C. $\frac{-\pi }{2}$
  • D. $\frac{3\pi }{4}$

Câu 11: Vật giao động điều hòa theo phương trình x=Acos⁡ωt (cm). Sau khi dao động được 1/6 chu kì vật có li độ  $\frac{\sqrt{3}}{2}$ cm. Biên độ dao động của vật là

  • A. $2\sqrt{2}$ cm
  • B. $\sqrt{3}$ cm
  • C. 2 cm
  • D. $4\sqrt{2}$ cm

Câu 12: Một vật dao động điều hòa theo phương trình có dạng x=Acos⁡(ωt+φ). Vật có biên độ dao động bằng 6 cm, pha ban đầu bằng π/6, tần số dao động $\sqrt{6}$ Hz. Phương trình vận tốc của dao động là

  • A. $6\pi \sqrt{6}sin\left ( \pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
  • B. $24\pi \sqrt{6}sin\left ( 2\pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
  • C. $-6\pi \sqrt{6}sin\left ( \pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)
  • D. $-12\pi \sqrt{6}sin\left ( 2\pi \sqrt{6}t+\frac{\pi }{6} \right )$ (cm/s)

Câu 13: Một vật dao động điều hòa có phương trình vận tốc: $v = 50\pi cos(10\pi t+\frac{\pi }{6})$ (cm/s). Lấy $\pi ^{2}=10$. Tại thời điểm t vật đang ở li độ dương và vận tốc có giá trị $25\sqrt{3}\pi$ cm/s thì gia tốc của vật bằng

  • A. 25 m/s^{2}
  • B. -25 m/s^{2}
  • C. 50 m/s^{2}
  • D. -50 m/s^{2}

Câu 14: Một chât điểm dao động với phương trình: x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ

  • A. x= 4cm 
  • B. x= -4cm. 
  • C. x= -3cm. 
  • D. x= 3cm

Câu 15: Vật dao động điều hoà có đồ thị như hình bên. Kết luận nào sau đây sai? 

 

  • A. Tần số dao động là 2,5Hz.
  • B. Vận tốc khi vật qua vị trí cần bằng là 1,6 cm
  • C. Thời gian ngắn nhất vật đi từ biên về vị trí cân băng là 0,1 s
  • D. Tốc độ tại t = 0 cuả vật bằng 0

Câu 16: Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Li độ tại A và B giống nhau.
  • B. Vận tốc tại C cùng hướng với lực kéo về.
  • C. Tại D vật có li độ cực đại âm
  • D. Tại D vật có li độ  bằng 0

Câu 17: Vật dao động điều hoà theo phương trình $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Chọn gốc thời gian là lúc vật có vận tốc $v =\frac{\sqrt{3}\omega A}{2}$ và đang đi về vị trí cân băng thì pha ban đầu của dao động là:

  • A. $\varphi =\frac{5\pi }{6}$
  • B. $\varphi =\frac{-5\pi }{6}$
  • C. $\varphi =\frac{-2\pi }{3}$
  • D. $\varphi =\frac{2\pi }{3}$

Câu 18: Cọn lắc lò xo dao động điệu hòa với phương trình: $x = Acos(10t + \varphi )$. Lúc t=0, vật nặng có li độ $x=2\sqrt{3}$ cm và vận tốc v = 20 cm/s. Giá trị của $\varphi$ là

  • A. $\varphi =\frac{-2\pi }{3}$
  • B. $\varphi =\frac{5\pi }{6}$
  • C. $\varphi =\frac{\pi }{6}$
  • D. $\varphi =\frac{-5\pi }{6}$

Câu 19: Vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 4 cm, khi vật có li độ $x =\sqrt{3}$ cm thì vận tốc của vật là 6,28 cm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật có li độ cực đại âm. Phương trình dao động của vật là

  • A. $x= 2cos(2\pi t+\frac{\pi }{2} ) cm $
  • B. $x= 4cos(4\pi t+\frac{\pi }{2} ) cm $
  • C. $x= 4cos(\pi t-\frac{\pi }{2} ) cm $
  • D. $x= 2cos(2\pi t+\pi ) cm $

Câu 20: Một vật dao động điều hòa có biểu thức li độ: x=6cos\left ( \frac{\pi }{4}t+\frac{2\pi }{3} \right ) cm, trong đó t tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí x=3\sqrt{3} cm theo chiều dương của trục tọa độ?

  • A. t=6s
  • B. $t=\frac{38}{3} s
  • C. t=14s
  • D. $t=\frac{2}{3}$ s

Câu 21: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 1s và biên độ A = 5 cm. Tại thời điểm t vật có li độ là x=2,5 cm và đang đi theo chiều đương của quỹ đạo. Tại thời điểm $t^{'}=t+\frac{2}{3}$ s thì

  • A. vật qua vị trí cân bằng
  • B. vật có li độ x=-2,5cm
  • C. vật có li độ $x=2,5\sqrt{2}$ cm
  • D. gia tốc của vật có độ lớn cực đại

Câu 22: Một vật có khôi lượng 100g dao động điều hòa theo phương trình: $x = 5cos(\omega t +\frac{\pi }{3})$ (cm). Tại thời t = 0 lực kéo về tác dụng vào vật có độ lớn bằng 1N. Tần số góc có giá trị bằng

  • A. 20 rad/s. 
  • B. 31,4 Hz. 
  • C. 40 rad/s. 
  • D. 62,8 rad/s.

Câu 23: Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động: $x = Acos(\omega t + \varphi )$. Biết trong khoảng thời gian $\frac{1}{30}$ s, vật đi từ vị trí $x_{0} = 0$ đến vị trí $x = \frac{A\sqrt{3}}{2}$ theo cùng chiều dương. Chu kì dao động của vật bằng:

  • A. 0,2s 
  • B. 5s 
  • C. 0,5 s 
  • D. 0,1s 

Câu 24: Một vật dao động điêu hòa: khi vật có ly độ x_{1} = 3 cm thì vận tốc của nó là vị = 40 cm/, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc vật v_{2}= 50 cm/s. Tính tần số góc và biên độ dao động của vật?

  • A. $A = 10 cm; \omega  = 20 rad/s. $
  • B. $A = 4,5 cm; \omega = 14,2 rad/s.$
  • C. $A = 5 cm; \omega = 10 rad/s. $
  • D. $A = 6 cm; \omega = 12 rad/s.$

Câu 25: Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật dao động điêu hòa như hình vẽ. Tại thời điểm

  • A. $t_{4}$, li độ của vật có giá trị âm.
  • B. $t_{1}$, gia tốc của vật có giá trị dương.
  • C. $t_{3}$, li độ của vật có giá trị dương. 
  • D. $t_{2}$, gia tốc của vật có giá trị dương.

Câu 26: Một vật dao động có đồ thị sự phụ thuộc của gia tốc vào li độ như hình vẽ. Tần số của dao động là 

  • A. 25 rad/s
  • B. 10 rad/s 
  • C. 5 rad/s
  • D. 100 rad/s

Câu 27: Vật dao động điều hoà theo phương trình x = $Acos(\omega t + \varphi )$ chọn gốc thời gian lúc vật có vận tốc $v=+\frac{1}{2}v_{max}$ và đang có li độ dương thì pha ban đầu của dao động là:

  • A. $\varphi =\frac{\pi }{6}$
  • B. $\varphi =\frac{\pi }{4}$
  • C. $\varphi =\frac{-\pi }{6}$
  • D. $\varphi =\frac{-\pi }{3}$

Câu 28: Vật dao động điều hòa theo phương trình: $x =6cos\left ( \pi t-\frac{2\pi }{3} \right )$(cm). Vật đi qua vị trí x = 3 cm theo chiều âm lần thứ hai vào thời điểm t bằng

  • A. 1s. 
  • B. 3s. 
  • C. $\frac{7}{3}$ s. 
  • D. $\frac{1}{3}$ s

Câu 29: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=2cos⁡20πt (cm). Vận tộc trung bình của vật khi đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ là 1 cm là

  • A. 1,2 m/s     
  • B. 1,6 m/s
  • C. 2,4 m/s     
  • D. 2,8 m/s

Câu 30: Xét một hệ đang dao động điều hoà với chu kì đao động T = 0,314 $s= 0.11\pi$ s. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng thì sau khi hệ bắt đầu dao động được 0.471 s=1,5T: vật ở tọa độ x=-23cm đang đi theo chiều (-) quỹ đạo và vận tốc có độ lớn 40 cm/s. Phương trình dao động của hệ là

  • A. $x = 4cos(20t - \frac{\pi }{6})$ (cm). 
  • B. $x = 4cos(20t + \frac{2\pi }{3})$ (cm).  
  • C. $x = 4cos(20t - \frac{2\pi }{3})$ (cm).
  • D. $x = 4cos(20t + \frac{\pi }{6})$ (cm).  

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác