Tắt QC

Trắc nghiệm lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (phần 1)

Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn vật lí 12 phần 1. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J; 1 u = 931,5 MeV/c2.

Câu 1: Ánh sáng đơn sắc

  • A. chỉ có một bước sóng xác định trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm
  • B. có một màu nhất định và không bị tán sắc.
  • C. không bị khúc xạ khi truyền qua lăng kính.
  • D. chỉ bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 2: Mạch dao động của máy phát sóng vô tuyến có độ tự cảm 2,5 μH, điện dung 40 nF. Cho c = 3.$10^{8}$ m/s. Mạch này có thể phát ra sóng vô tuyến nào?

  • A. Sóng dài.
  • B. Sóng ngắn.
  • C. Sóng trung.
  • D. Sóng cực ngắn.

Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Y-âng. Trên màn ảnh bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân sáng chính giữa một khoảng 4 mm ta thu được

  • A. vân tối thứ 2.
  • B. vân sáng bậc 3.
  • C. vân tối thứ 3.
  • D. vân sáng bậc 2.

Câu 4: Kết luận nào không đúng khi nói về phản ứng phân hạch và nhiệt hạch?

  • A. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
  • B. Đều là phản ứng hạt nhân thuộc loại kích thích.
  • C. Mỗi phản ứng phân hạch tỏa năng lượng lớn hơn phản ứng nhiệt hạch.
  • D. Đều là phản ứng hạt nhân điều khiển được.

Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng có bước sóng 0,4 μm. Bề rộng giao thoa trường là 30 mm. Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là

  • A. 33.
  • B. 15.
  • C. 31.
  • D. 29.

Câu 6: Nói về giao thoa ánh sáng, phát biểu sai là:

  • A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ giải thích được bằng sự giao thoa của hai sóng kết hợp.
  • B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng.
  • C. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với chỗ hai sóng tới không gặp được nhau.
  • D. Trong miền giao thoa, những vạch sáng ứng với chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.

Câu 7: Trong mạch dao động điện từ, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là:

  • A. T = $2\pi \frac{I_{0}}{Q_{0}}$
  • B. T = $2\pi \frac{Q_{0}}{I_{0}}$
  • C. T = $2\pi {Q_{0}}^{2}{I_{0}}^{2}$
  • D. T = $2\pi Q_{0}I_{0}$

Câu 8: Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:

  • A. λ/4
  • B. λ/2
  • C. 2λ
  • D. λ.

Câu 9: Để chữa được bệnh ung thư gần da, người có thể sử dụng bức xạ điện từ nào sau đây?

  • A. Tia X
  • B. Tia tử ngoại
  • C. Tia hồng ngoại
  • D. Tia âm cực

Câu 10: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

  • A. 0,7 µm
  • B. 0,5 µm 
  • C. 0,6 µm
  • D. 0,4 µm

Câu 11: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe Young cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa hứng được trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng quang phổ bậc 1 ngay sát vân sáng trung tâm là

  • A. 0,6mm.
  • B. 0,85mm.
  • C. 0,35mm.
  • D. 0,7mm.

Câu 12: Xét phản ứng nhiệt hạch: D + D → X + n + 3,074 MeV. Khối lượng đơteri cần thiết để thu được năng lượng bằng năng lượng khi đốt cháy 1 kg than (cho năng suất toả nhiệt của than là 3.$10^{7}$ J/kg) là

  • A. 0,810 mg.
  • B. 0,203 mg.
  • C. 0,608 mg.
  • D. 0,405 mg.

Câu 13: Một hạt α bắn vào hạt nhân đứng yên tạo ra nơtron và hạt X. Các hạt nơtron và X có động năng lần lượt là 4 MeV và 1,8 MeV. Cho: mα = 4,0016u; mn = 1,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u; 1u = 931,5MeV/c2. Động năng của hạt α là:

  • A. 5,8 MeV
  • B. 8,37 MeV .
  • C. 7,8 MeV
  • D. 3,23 MeV

Câu 14: Chiếu tia hồng ngoại vào chất nào sau đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong?

  • A. chất bán dẫn.
  • B. kim loại.
  • C. á kim.
  • D. điện môi.

Câu 15: Chọn câu sai.

Nguồn phát ra quang phổ liên tục khi bị nung nóng là:

  • A. chất lỏng.
  • B. chất khí có tỉ khối hơi lớn.
  • C. Chất khí ở áp suất thấp. 
  • D. Chất rắn.

Câu 16 : Phản ứng phân hạch

  • A. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ.
  • B. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
  • C. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
  • D. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

Câu 17: Bức xạ có tần số f = 500.$10^{12}$  Hz thuộc loại sóng nào trong thang sóng điện từ:

  • A. Tia tử ngoại
  • B. Sóng vô tuyến
  • C. Tia hồng ngoại
  • D. Ánh sáng nhìn thấy được 

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chiết suất môi trường:

  • A. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó.
  • B. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó.
  • C. Việc chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
  • D. Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ. 

Câu 19: Ban đầu có hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 20 ngày có số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là

  • A. 20 ngày
  • B. 5 ngày
  • C. 10 ngày 
  • D. 40 ngày

Câu 20: Khi so sánh hạt nhân và hạt nhân , phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A. Số nuclôn của hạt nhân bằng số nuclôn của hạt nhân .
  • B. Điện tích của hạt nhân nhỏ hơn điện tích của hạt nhân .
  • C. Số prôtôn của hạt nhân lớn hơn số prôtôn của hạt nhân .
  • D. Số nơtron của hạt nhân nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân .

Câu 21: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

  • A. 12r0. 
  • B. 4 r0.
  • C. 9 r0.
  • D. 16 r0.

Câu 22: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là

  • A. 550 nm
  • B. 220 nm
  • C. 1057 nm
  • D. 661 nm.

Câu 23: Chiếu bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 0,74.$10^{15}$ Hz vào một tấm kim loại thì vận tốc đầu cực đại của electron quang điện là v1. Thay bức xạ trên bằng bức xạ khác có tần số là f2 = 1,6.$10^{15}$ Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v2, với v2 = 2v1. Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó là

  • A. 3,5.$10^{-19}$ J
  • B. 4,8.$10^{-19}$ J
  • C. 5,1.$10^{-19}$ J
  • D. 3,0.$10^{-19}$ J

Câu 24 : Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng

  • A. 0,5 giờ
  • B. 2 giờ
  • C. 1,5 giờ 
  • D. 1 giờ

Câu 25: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?

  • A. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác
  • B. Electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp.
  • C. Electron bứt ra khỏi kim loại khi kim loại bị nung nóng
  • D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào kim loại đó

Câu 26: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì bức xạ do đám nguyên tử đó phát ra có bao nhiêu loại phôton ?

  • A. 3.
  • B. 6. 
  • C. 1.
  • D. 4.

Câu 27: Điều nào sau không đúng khi nói về quang phổ liên tục ?

  • A. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng, khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.
  • B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng rẽ nằm trên nền tối.
  • C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn.
  • D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

Câu 28: Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và tụ điện có điện dung 50 µF. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 6V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 4V, năng lượng từ trường của cuộn dây là:

  • A. 0,5 mJ. 
  • B. 1 mJ
  • C. 0,2 mJ
  • D. 2 MJ

Câu 29: Trong chuỗi phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt và được phát ra:

  • A. 7 và 2
  • B. 4 và 7
  • C. 7 và 4 
  • D. 3 và 4

Câu 30: Chọn phát biểu sai :

  • A. Tần số ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn tần số ánh sáng kích thích.
  • B. Trong hiện tượng quang - phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến sự phát ra một photon khác.
  • C. Khi chuyển từ trạng thái có mức năng lượng cao về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nguyên tử sẽ phát ra một photon.
  • D. Mẫu nguyên tử Bo không giải thích được tính bền vững của nguyên tử Hiđrô.

Câu 31: Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở

  • A. sóng điện từ có bước sóng dài.
  • B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
  • C. sóng điện từ có tần số lớn. 
  • D. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 32: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

  • A. truyền dẫn ánh sáng theo một sợi cáp quang uốn cong bất kỳ.
  • B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
  • C. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
  • D. giảm điện trở suất của chất bán dẫn khi được chiếu sáng.

Câu 33: Hiện tượng quang điện là:

  • A. Electron bật ra khỏi kim loại khi có chùm electron vận tốc lớn đập vào.
  • B. Electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
  • C. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi có tia tử ngoại chiếu vào mặt kim loại .
  • D. Electron bị bật ra khỏi kim loại khi kim loại đặt trong điện trường mạnh.

Câu 34: Một chất phóng xạ sau 15 ngày đêm giảm đi số hạt ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất này là

  • A. 15 ngày.
  • B. 24 ngày.
  • C. 7,5 ngày. 
  • D. 5 ngày.

Câu 35: Hãy chọn câu đúng: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

  • A. có một tần số nhất định, bị lệch nhưng không đổi màu khi qua lăng kính
  • B. có một bước sóng xác định và bị đổi màu khi qua lăng kính
  • C. có một bước sóng xác định và không bị lệch khi qua lăng kính
  • D. Có một tần số nhất định và bị lệch khi qua lăng kính

Câu 36: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 7 mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy tính từ vân trung tâm?

  • A. vân tối thứ 3.
  • B. vân tối thứ 4. 
  • C. sáng thứ 3.
  • D. vân sáng thứ 4.

Câu 37: Trong mạch dao động điện từ LC điện tích cực đại trên tụ bằng Q0, cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng $I_{0}$. Tần số dao động điện từ trong mạch f bằng:

  • A. f = $\frac{1}{2\pi}\frac{I_{0}}{Q_{0}}$
  • B. f = $2\pi \frac{Q_{0}}{I_{0}}$
  • C. f = $\frac{1}{2\pi }\sqrt{LC}$
  • D. f = $2\pi \frac{I_{0}}{Q_{0}}$

Câu 38: Cho phản ứng hạt nhân $_{19}^{9}\textrm{F}$+p->$_{16}^{8}\textrm{O}$+X. Hạt X là hạt

  • A. $\beta ^{-}$
  • B. n.
  • C. $\alpha $
  • D. $\beta ^{+}$

Câu 39: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Newton là do

  • A. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
  • B. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
  • C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không chuẩn.
  • D. góc chiết quang của lăng kính chưa đủ lớn.

Câu 40: Người ta ứng dụng các tính chất của tia hồng ngoại trong thực tế để

  • A. diệt khuẩn, tiệt trùng thực phẩm
  • B. chữa bệnh còi xương.
  • C. phát hiện vết xước trên bề mặt sản phẩm đúc.
  • D. ống nhòm hồng ngoại
 

Xem đáp án

Bình luận