Trắc nghiệm ôn tập Toán 3 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 3 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và chiều rộng 8 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
A. 120 cm²
- B. 110 cm²
- C. 130 cm²
- D. 140 cm²
Câu 2: Mai có 60 cái bút. Lan có số bút ít hơn Mai 15 cái. Hỏi Mai và Lan có tất cả bao nhiêu cái bút?
A. 110 cái.
- B. 120 cái.
- C. 130 cái.
- D. 140 cái.
Câu 3: Một thùng có 5 lít nước và 3 can nước, mỗi can đựng 2 lít nước. Hỏi tổng số lít nước trong thùng và các can là bao nhiêu?
- A. 11 lít.
B. 12 lít.
- C. 13 lít.
- D. 14 lít.
Câu 4: Số lớn nhất trong bốn số: 207, 285, 209, 243 là?
- A. 207
B. 285
- C. 209
- D. 243
Câu 5: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất?
- A. 1 000 - 500
- B. 900 - 400
- C. 900 - 300
D. 900 - 600
Câu 6: Cho phép tính 145 – 67 = 78. Số 145 trong phép tính trên được gọi là?
- A. Số trừ
B. Số bị trừ
- C. Hiệu
- D. Tổng
Câu 7: Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?
- A. 10.
- B. 9.
C. 8.
- D. 7.
Câu 8: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là? 5 x 8 … 4 x 9
A. >
- B. <
- C. =
- D. Không có dấu thích hợp
Câu 9: Cho hình vẽ dưới đây. Hỏi đáp án nào nêu đúng tên các bán kính có trong hình tròn?
- A. AM, MB
B. OA, OB
- C. OB, MB
- D. OM, AM
Câu 10: Tứ giác HIKT có bao nhiêu cạnh?
A. 4 cạnh.
- B. 3 cạnh
- C. 5 cạnh
- D. 2 cạnh
Câu 11: Trong danh sách đăng kí học ngoại khóa thể dục thể thao, có 4 em đăng kí học bơi. Số em đăng kí học các môn thể thao khác gấp 4 lần số em đăng kí học bơi. Hỏi có bao nhiêu em đăng kí học các môn thể thao khác?
A. 12 em.
- B. 14 em.
- C. 1 em.
- D. 16 em.
Câu 12: Tính nhẩm 9 : 4 có thương và số dư là
A. thương 2, số dư 1.
- B. thương 1, số dư 2.
- C. thương 2, số dư 3.
- D. thương 3, số dư 2.
Câu 13: Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết 14 nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở?
- A. 12 cái.
- B. 13 cái.
C. 14 cái.
- D. 15 cái.
Câu 14: Ngọc có 60 cái kẹo. Hà có ít hơn Nga 20 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
- A. 80 cái kẹo
- B. 60 cái kẹo
- C. 40 cái kẹo
D. 100 cái kẹo
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 6 500 mm + 7 500 mm = ... m
- A. 14
B. 140
- C. 1 400
- D. 14 000
Câu 16: Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo cân nặng 120 g và mỗi gói bánh nặng 156 g. Mẹ đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh kẹo?
- A. 276 g
- B. 516 g
C. 636 g
- D. 792 g
Câu 17: Trong bình đựng bao nhiêu nước?
- A. 200 ml
- B. 500 ml
- C. 700 ml
D. 1 000 ml
Câu 18: Vào mùa đông lạnh, nhiệt độ tại thị trấn Sa Pa đã xuống đến 2°C. Nhiệt độ tại Hà Nội lúc đó cao gấp 6 lần nhiệt độ tại thị trấn Sa Pa. Nhiệt độ tại Hà Nội lúc đó là … oC?
- A. 12
- B. 6
C. 3
- D. 2
Câu 19: Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 144 cái bánh kem. Tuần thứ hai cửa hàng bán được gấp đôi số bánh trong tuần thứ nhất. Vậy tuần thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?
- A. 286 cái bánh.
- B. 200 cái bánh.
- C. 355 cái bánh.
D. 288 cái bánh.
Câu 20: Giá trị của x thỏa mãn 450 : x = 90 là
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
D. 5.
Câu 21: Lập biểu thức: Tổng của ba số 23, 15 và 40
- A. 23 x 15 - 40.
- B. 23 - 15 + 40.
C. 23 + 15 + 40.
- D. 23 + 15 - 40.
Câu 22: Một đoạn thẳng 2dm và đoạn thẳng khác dài 4cm. Đoạn thẳng dài hơn gấp đoạn thẳng ngắn hơn số lần là
A. 2 lần.
- B. 3 lần.
- C. 4 lần.
- D. 5 lần.
Câu 23: Cửa hàng nhà bà Năm có 1 thùng đựng 100l nước mắm và 5 can, mỗi can đựng 10l nước mắm. Hỏi cửa hàng nhà bà Năm có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?
A. 120 lít.
- B. 160 lít.
- C. 150 lít.
- D. 180 lít.
Câu 24: Cái bút mực cân nặng khoảng
- A. 2g
- B. 2kg
C. 20g
- D. 200g
Câu 25: Kết quả của phép tính 64 : 2 : 4 là
A. 8
- B. 7
- C. 6
- D. 5
Bình luận