Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 7 cánh diều học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyện Đẽo cày giữa đường phê phán đối tượng nào?

  • A. Những kẻ ham ăn lười làm
  • B. Những kẻ thiếu hiểu biết
  • C. Những kẻ không có chính kiến
  • D. Những kẻ tự phụ, coi thường người khác

Câu 2: Dòng nào không phải là đặc điểm về hình thức của câu tục ngữ ?

  • A. Ngắn gọn.
  • B. Thường có vần, nhất là vần chân
  • C. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung
  • D. Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh.

Câu 3: Biện pháp nói quá ít được dùng trong thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản miêu tả
  • C. Văn bản hành chính, khoa học
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 4: Hình ảnh thơ trong tác phẩm Mây và sóng có đặc điểm gì?

  • A. Mộc mạc, bình dị
  • B. Trong sáng, hồn nhiên
  • C. Đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Giàu chất trữ tình, mang ý nghĩa biểu tướng

Câu 5: Trong truyện Ếch ngồi đáy giếng, con ếch sống trong một cái giếng nhỏ, chung quanh nó toàn là những con vật yếu đuối, điều này làm ếch có suy nghĩ thế nào?

  • A. Ếch tưởng trong thế giới này chỉ có những con vật nhỏ hơn nó.
  • B. Ếch cho rằng cái giếng là nơi sâu nhất.
  • C. Ếch tưởng bầu trời nhỏ bé bằng cái vung và nó là một vị chúa tể.
  • D. Ếch nghĩ nó không có bà con, họ hàng.

Câu 6: Trong truyện Đẽo cày giữa đường, người thợ mộc đã bỏ ra bao nhiêu quan tiền để mua gỗ về làm nghề đẽo cày?

  • A. Hai trăm quan tiền
  • B. Ba trăm quan tiền
  • C. Bốn trăm quan tiền
  • D. Năm trăm quan tiền

Câu 7: Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là gì?

Lời của con hay tiếng sóng thầm thì

Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm

Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận

Cha gặp lại mình sau tiếng ước mơ con.

  • A. Suy ngẫm của cha về ước mơ con
  • B. Hình ảnh cha và con
  • C. Cuộc trò chuyện giữa cha và cón
  • D. Hình ảnh đẹp đẽ của biển cả

Câu 8: Trong truyện Thầy bói xem voi, năm ông thầy bói đã sờ vào con voi thật nhưng không thầy nào nói đúng về con vật này. Sai lầm của họ là ở chỗ nào?

  • A. Xem xét các bộ phận của voi một cách hời hợt.
  • B. Không xem xét voi bằng mắt mà bằng tay.
  • C. Xem xét một cách quá kĩ lưỡng từng bộ phận của voi.
  • D. Không xem xét voi một cách toàn diện mà chỉ dựa vào từng bộ phận để đưa ra nhận xét.

Câu 9: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau?

Bác ơi tim Bác mênh mông thế,

Ôm cả non sông mọi kiếp ngưới!

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp trí dũng của Bác
  • B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ
  • C. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ
  • D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ

Câu 10: Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ “Tấc đất, tấc vàng” ?

  • A. Phê phán hiện tượng lãng phí đất
  • B. Đề cao giá trị của đất ở một vùng đất được ưu đãi về thời tiết, địa hình nên dễ trồng trọt, làm ăn.
  • C. Cổ vũ mọi người khai thác các nguồn lợi từ đất một cách bừa bãi
  • D. Kêu gọi mọi người hãy tiết kiệm và bảo vệ đất.

Câu 11: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời
  • B. Cày đồng đang buổi ban trưa - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
  • C. Tấc đất, tấc vàng
  • D. Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường

Câu 12: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về nhân vật em bé trong bài Mây và sóng

  • A. Yếu đuối, không thích các trò chơi
  • B. Ham chơi, tinh nghịch
  • C. Hóm hỉnh, sáng tạo
  • D. Hồn nhiên, yêu thương mẹ tha thiết

Câu 13: Bối cảnh giao tiếp hẹp được hiểu là gì?

  • A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị… ở bên ngoài ngôn ngữ
  • B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể
  • C. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
  • D. Gồm các sự kiến, biến cố, sự việc, hoạt động,… diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người

Câu 14: Dấu chấm lửng trong câu nào sau đây được dùng với mục đích “Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết”?

  • A. Có nhiều nguyên tố hoá học, ví dụ như Na, Cl, K, F,…
  • B. Hay là… tôi sang nước ngoài làm nhỉ?
  • C. Thế thì té ra là… con chó nó bị kẹp chết.
  • D. Hôm nay trời nắng nên tôi đến trường sớm hơn…

Câu 15: Đặc sắc nghệ thuật của hai dòng thơ: 

Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên 

Còn những bí và bầu thì lớn xuống 

là gì?

  • A. Sử dụng từ trái nghĩa.               
  • B. Sử dụng hình ảnh nhân hóa.
  • C. Sử dụng thủ pháp miêu tả.       
  • D. Sử dụng phép tương phản, đối lập.

Câu 16: Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

  • A. Sử dụng biện pháp so sánh
  • B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ
  • C. Sử dụng biện pháp nhân hóa
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ … đến …”

Câu 17: Nhân vật dì Bảy trong văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhàcó hoàn cảnh như thế nào?

  • A. Mới lấy nhau được 1 tháng, dượng Bảy phải ra Bắc tập kết rồi hi sinh
  • B. Mới lấy nhau được 1 tháng, dượng Bảy đã phải ra Bắc tập kết
  • C. Dượng Bảy bỏ nhà ra đi
  • D. Dượng Bảy đi làm ăn xa

Câu 18: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?

  • A. Binh khí mới
  • B. Người lính mới
  • C. Con người mới
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 19: Trong bài tùy bút Trưa tha hương, các yếu tố về bối cảnh có liên quan như thế nào với sự kiện tiếng hát ru xứ Bắc?

  • A. Rất liên quan. Toàn bộ bối cảnh tạo nền cho sự xuất hiện của tiếng ru, rất phù hợp cho tiếng ru cất lên từ một người đang tha hương và gợi cho người ta nhớ về quê hương.
  • B. Có liên quan. Nhân vật trữ tình đã học thuộc lòng các câu hát ru đó và đưa chúng vào một bối cảnh thích hợp.
  • C. Không liên quan lắm. Đây chỉ là một sự tình cờ vì thế nó không tạo dựng nên mối quan hệ chặt chẽ.
  • D. Không có liên quan.

Câu 20: Trong văn bản Ghe xuồng Nam Bộ, các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự nào?

  • A. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo nhiều đến tham khảo ít.
  • B. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo tác giả đến tham khảo tác phẩm.
  • C. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo khoa học đến tham khảo nghiên cứu
  • D. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ văn học sang khoa học.

Câu 21: Văn bản Tổng kiểm soát phương tiện giao thông mang lại cho em hiểu biết gì?

  • A. Tình trạng cơ sở hạ tầng hiện nay
  • B. Giới thiệu các loại phương tiện tham gia giao thông
  • C. Công dụng của các loại phương tiện tham gia giao thông
  • D. Tình trạng giao thông hiện nay

Câu 22: Chức năng của thuật ngữ là gì?

  • A. Lời giải thích liên quan đến từ ngữ, chi tiết, nguồn trích dẫn…
  • B. Làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau
  • C. Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ
  • D. Giúp cho các đồ vật, sự vật có thể biểu hiện được những suy nghĩ hay bày tỏ được tình cảm của con người

Câu 23: Trong khoảng từ thế kỉ X – XVIII, nghề săn voi và thuần dưỡng voi đặc biệt phát triển ở vùng nào?

  • A. Mnông Bu-dâng và Mnông Preh
  • B. Phnôm Pênh và Bắt-đom-boong
  • C. Kom-pông Chàm và Xi-ha-núc Vin
  • D. Xiêm Rệp và Phnôm Pênh

Câu 24: Phương thức biểu đạt của văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa là?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Miêu tả

Câu 25: Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về tài liệu tham khảo?

  • A. Là những tài liệu được người viết xem xet trích dẫn để làm rõ hơn nội dung, đối tượng được để cập trong văn bản
  • B. Là những tài liệu được tác giả đề cập tới trong văn bản để người đọc liên hệ đến những vấn đề liên quan
  • C. Là những tài liệu được tác giả đề cập tới trong văn bản để tăng dung lượng cho văn bản
  • D. Đáp án khác

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác