Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 5: Amine

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều bài 5: Amine có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tử nitrogen trong phân tử amine tạo mấy liên kết cộng hóa trị với hydrogen hoặc gốc hydrocarbon?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Trong phân tử alkylamine tại sao mật độ electron trên nguyên tử nitrogen cao hơn so với mật độ electron trong ammonia?

  • A. Vì gốc alkyl đẩy electron
  • B. Vì electron đẩy gốc alkyl
  • C. Vì electron đẩy gốc alkal
  • D. gốc alkal đẩy electron

Câu 3: Amine được phân loại như thế nào?

  • A. Theo bậc hydrocarbon hoặc theo gốc amine
  • B. Theo gốc amine
  • C. Theo bậc amine hoặc theo gốc hydrocarbon
  • D. Theo bậc hydrocarbon

Câu 4: Các amine có khối lượng phân tử  thấp thường có nét đặc trưng gì?

  • A. Có mùi thơm
  • B. Có mùi khó chịu
  • C. Có màu vàng
  • D. Có màu đỏ gạch

Câu 5: Các amine thường có nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiệt độ sôi của:

  • A. Các hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hay có phân tử khối gần  với chúng.
  • B. Các hydrocarbon có số nguyên tử carbon lớn hơn
  • C. Các hydrocarbon có số nguyên tử carbon thấp hơn
  • D. Các hydrocarbon có phân tử khối lớn hơn

Câu 6: Dung dịch của các alkylamine có thể làm quỳ tím biến đổi màu gì?

  • A. Đỏ
  • B. Vàng
  • C. Xanh
  • D. Tím

Câu 7: Cho các chất: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); CH3NHCH3 (3); C2H5NH2 (4); NH3 (5). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trên là

  • A. (5) < (1) < (3) < (2) < (4).
  • B. (1) < (5) < (2) < (4) < (3).  
  • C. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
  • D. (5) < (2) < (4) < (3) < (1).

Câu 8: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực base từ trái sang phải là:

  • A. Ethylamine, ammonia, phenylamine.
  • B. Phenylamine, ammonia, ethylamine. 
  • C. Phenylamine, ethylamine, ammonia.
  • D. Ethylamine, phenylamine, ammonia. 

Câu 9: Sắp xếp các amine theo thứ tự bậc amine tăng dần: ethylmethylamine (1); ethyldimethylamine (2); isopropylamine (3).

  • A. (3), (1), (2).  
  • B. (3), (2), (1).
  • C. (1), (2), (3).
  • D. (2), (3), (1).

Câu 10: Alcohol và amine nào sau đây cùng bậc?

  • A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.  
  • B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
  • C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.  
  • D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

Câu 11: Số đồng phân amine bậc một, chứa vòng benzene, có cùng công thức phân tử C7H9N là

  • A. 4. 
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 3.

Câu 12: Dãy gồm tất cả các amine là

  • A. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH. 
  • B. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
  • C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2
  • D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • A. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium. 
  • B. Ethylamine tan tốt trong nước.
  • C. Phân tử ethylamine  chứa nhóm chức -NH2.
  • D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 13: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính base của amin

  • A. CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O  
  • B. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl  
  • C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
  • D. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH

Câu 14: Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là:

  • A. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.     
  • B. 2-methylbutan-l-amine, bậc một. 
  • C. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.
  • D. 2-methylbutan-l-amine, bậc hai.

Câu 15: Aniline (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

  • A. nước Br2            
  • B. dung dịch NaCl
  • C. dung dịch HCl.  
  • D. dung dịch NaOH

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác