5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 35

5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 35. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 5: AMINE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở Hình 5.1, hãy:

  1. Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine.
  2. Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia.

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

Câu hỏi 1: Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d, hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline.

Câu hỏi 2: Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkylamine hay arylamine.

  1. A black text on a white background

Description automatically generated b) A black hexagon with black text

Description automatically generated 

 

Luyện tập 1: Viết công thức cấu tạo của các amine mạch hở có công thức phân tử C4H11N.

  1. Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba?
  2. Gọi tên các amine trên theo danh pháp thay thế.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Câu hỏi 3: Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau và với nước.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Thí nghiệm 1: Tính base của amine.

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím.

- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1).

- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2 mL dung dịch ethylamine 5%.

- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4 mL dung dịch ethylamine 5%.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích.

Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút.

Luyện tập 2: Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrocloric acid.

Vận dụng: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp của các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể làm giảm bớt mùi tanh của cá khi chế biến các món ăn.

Thí nghiệm 2: Phản ứng bromine hóa aniline

Chuẩn bị:

  • Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa.
  • Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 mL nước bromine, vừa thêm vừa lắc.

Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Luyện tập 3: Đề xuất hóa chất và phương pháp để phân biệt hai chất lỏng toluene và aniline.

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 4: Nêu ứng dụng của amine trong đời sống và sản xuất.

BÀI TẬP

Bài tập 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

Trong các chất trên, hãy cho biết:

  1. Chất nào là amine.                                b)  Chất nào thuộc loại arylamine.

Bài tập 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  1. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức –NH2.
  2. Ethylamine tan tốt trong nước.
  3. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
  4. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.

Bài tập 3: Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình bên.

Naftifine 65473-14-5
  1. Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba.
  2. Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
  3. Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid.

Bài tập 4: Cho chuỗi chuyển hóa sau:

Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: a)Amine: khi thay một hay nhiều hydrogen của ammonia thành gốc hydrocarbon.

b) Vì nitrogen còn 1 cặp electron tự do.

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

Đáp án CH1: - CH3NH2 : amine bậc 1. Hình dạng: chóp tam giác.

- C6H5NH2 : NH2 gắn trực tiếp benzene. Hình dạng: tháp nông.

Đáp án CH2: a) Bậc một, alkylamine ; b) Bậc hai, arylamine 

Đáp án LT1: 

1. Bậc một:

A diagram of a molecule

Description automatically generatedButan-1-amine.

A diagram of a chemical structure

Description automatically generated2-metylpropan-1-amine.

A molecule of chemical formula

Description automatically generated with medium confidenceButan-2-amine.

A diagram of a chemical structure

Description automatically generated2-methylpropan-2-amine.

2. Bậc hai:

A diagram of a chemical structure

Description automatically generatedN-methylpropan-1-amine.

A diagram of a chemical structure

Description automatically generatedN-methylpropan-2-amine.

A diagram of a chemical structure

Description automatically generatedDimethylamine.

3. Bậc ba:

A diagram of a chemical structure

Description automatically generatedN,N-dimethylethalamine.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Đáp án CH3:

A diagram of a chemical formula

Description automatically generated

A diagram of a chemical formula

Description automatically generated

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Đáp án TN1: -  (1): có khói trắng.

 A black and white image of a line

Description automatically generated

-  (2): tủa nâu đỏ.

-  (3): phức màu xanh.

Đáp án LT2: Do gốc C6H5– có tương tác hút electron mạnh nên độ tan giảm. 

Aniline + HCL: muối dễ tan

Đáp án VD: Cắt quả chanh rồi chà xát lên cá

Đáp án TN2: Hiện tượng: kết tủa trắng 

Đáp án LT3: Thuốc tím (KMnO4) bằng phương pháp đun nóng

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Đáp án CH4: - Sản xuất các loại thuốc và dược phẩm.

- Chế tạo thuốc trừ sâu.

- Dùng trong công nghiệp, chất dẻo, phẩm màu...

- Tổng hợp các chất dinh dưỡng được tiêu hóa vào trong cơ thể thành vitamin.

- Có tác dụng như một loại thuốc an thần trong y học.

BÀI TẬP

Đáp án BT1: a) (1), (2), (4). /  b) (2).

Đáp án BT2: C

Đáp án BT3: a) Bậc ba 

b) Vì vòng benzene không liên kết trực tiếp với nguyên tố N có trong phân tử.\

c)

Đáp án BT4: 

X: C6h5no2 | Sigma-AldrichY: A black and white chemical structure

Description automatically generatedZ: C6H4Br3N isomers

A diagram of chemical formulas

Description automatically generated


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Cánh diều, giải Hóa học 12 Cánh diều trang 35, giải Hóa học 12 CD trang 35

Bình luận

Giải bài tập những môn khác