5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 6

5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. ESTER – LIPID

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU 

Etyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương trên da lâu hơn. Hãy viết công thức cấu tạo của etyl acetate. Cho biết ester là gì, ester có tính chất và ứng dụng nào.

I. ESTER

Câu hỏi 1: Cho các hợp chất có công thức như sau: CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), CH3COOH (C), HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (F).

Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester? Hãy chỉ ra đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất ester.

Luyện tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C4H8O2.

Câu hỏi 2: Từ các dữ liệu trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào.

Luyện tập 2: Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích.

Luyện tập 3: Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1), CH3CH2CH2COOC2H5 (2), CH3COOCH3 (3), C2H5COOC2H5 (4). Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích.

Luyện tập 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng.

Câu hỏi 3: Ester có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?

Luyện tập 5: Ethyl propionate có mùi dứa chín. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ester này từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên.

II. LIPID

Câu hỏi 4: Acetic acid có thuộc loại acid béo hay không? Hợp chất (CH3COO)3C3H5 có thuộc loại chất béo không?

Câu hỏi 5: Hãy cho biết sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của các triglyceride chủ yếu có trong mỡ động vật và dầu thực vật.

Luyện tập 6: Khi cho dầu, mỡ vào nước sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?

Luyện tập 7: Viết phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường acid và môi trường kiềm.

Câu hỏi 6: Vì sao phản ứng hydrogen hóa lại chuyển hóa được các chất béo lỏng thành chất béo rắn?

Câu hỏi 7: Nêu các ứng dụng của chất béo? 

VẬN DỤNG

Câu hỏi 1: Cho biết vai trò của acid béo omega-3 và omega-6 đối với cơ thể người. Tìm hiểu và cho biết làm thế nào để bổ sung các loại omega-3 và omega-6 cho cơ thể.

Câu hỏi 2: Tìm hiểu về DHA và cho biết vì sao DHA thường được bổ sung vào sữa bột dành cho trẻ em.

BÀI TẬP

Bài tập 1: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?

  1. HOCH2CH2CHO.
  1. CH3CH2CH2COOH.
  1. HOCH2COCH3.
  1. CH3CH2COOCH3.

Bài tập 2: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm chất xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao).

Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

Bài tập 3: Cho một loại chất béo có công thức hóa học sau: 

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) và với dung dịch potassium hydroxide.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU 

Đáp án: CTCT: CH3COOC2H5.

Là hợp chất hữu cơ phức tạp, tạo thành từ sự kết hợp giữa carboxylic acid và alcohol. 

Công dụng: Làm dung môi hữu cơ, tạo mùi hương,…

I. ESTER

Đáp án CH1:

CH3COOC2H5 (A): Tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

HCOOCH3 (B): Tính chất hóa học của Metyl fomat HCOOCH3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

HCOOC2H5 (D): 

Tính chất hóa học của Etyl fomat HCOOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

C6H5COOCH3 (E):

A black chemical structure with black lines

Description automatically generated with medium confidence

 

 

Đáp án LT 1:

  • A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

HCOOCH2 – CH2 – CH3 ( n – propyl formate)

  • A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

HCOOCH(CH3)CH3 (Isopropyl formate)

  • A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

CH3COOC2H5 (Ethyl acetate)

  • A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

CH3 – CH2 – COO – CH3 (Methyl propionate)

Đáp án CH2: Phân tử khối càng lớn thì có nhiệt độ sôi càng cao.

Đáp án LT2: CH3COOC2H5< C4H9OH < C3H7COOH

Đáp án LT3: (2) < (4) < (1) <(3). Độ tan khi phân tử khối tăng.

Đáp án LT4: 

(1) acid và alcohol

(2) muối và alcohol 

Đáp án CH3: - Nước hoa, tinh dầu, hương liệu thực phẩm, mỹ phẩm...

- Dùng trong ngành sơn mài.

- Polyester có thể được chuyển đổi thành sợi may để may quần áo.

- Xà phòng và chất tẩy rửa.

- Điều chế thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm, chất dẻo...

Đáp án LT5: 

- Cất ethyl propionate ra khỏi hỗn hợp sản phẩm .

- Tăng lượng ethyl alcohol và propionic acid.

II. LIPID

Đáp án CH4: Acetic acid không phải là acid béo. 

 (CH3COO)3C3H5 không thuộc loại chất béo.

Đáp án CH5: 

TriglycerideTrong mỡ động vậtTrong dầu thực vật
Gốc acid noGốc acid không no
Thể rắnThể lỏng

Đáp án LT6: Chúng nổi lên trên mặt nước.Vì chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Đáp án LT7: 

Đáp án CH6: Vì các chất béo lỏng có chứa các gốc acid không no

Đáp án CH7: - Điều chế xà phòng và glycerol.

- Nhiên liệu cho động cơ diesel.

- Sản xuất một số loại thực phẩm và nhu yếu phẩm của con người.

- Dùng để tổng hợp các chất khác và làm dung môi hòa tan cho một số chất.

- Là nguồn cung cấp omega-3 và omega-6 cho cơ thể.

VẬN DỤNG

Đáp án CH1: 

Vai trò omega-3:

- Cải thiện sức khỏe của tim, giúp giảm huyết áp.

- Làm giảm các triệu chứng trầm cảm, tâm thần phân liệt.

- Giúp kiểm soát cân nặng, giảm kích thước vòng eo và chất béo trong gan.

- Chống viêm, ngăn ngừa chứng mất trí nhớ và giúp chắc xương.

- Giảm các triệu chứng hen suyễn.

Vai trò omega-6 đối:

- Giúp cơ thể kháng và giảm quá trình viêm.

- Giảm khối lượng mỡ một cách hiệu quả.

- Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Bổ sung omega-3: các loại cá có dầu, các loại hạt khô...

Bổ sung omega-6 :hạt hướng dương, hạnh nhân, hạt điều..., mayonnaise, trứng...

Đáp án CH2: Cần thiết cho sự phát triển não bộ trong thời kỳ mang thai và giai đoạn trẻ sơ sinh. Và cho trẻ em trong quá trình phát triển thị giác, não bộ, thể chất và giúp tăng khả năng miễn dịch ở trẻ.

BÀI TẬP

Đáp án BT1: D. 

Đáp án BT2:

Đáp án BT3:

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Cánh diều, giải Hóa học 12 Cánh diều trang 6, giải Hóa học 12 CD trang 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác