5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 54

5 phút giải Hóa học 12 Cánh diều trang 54. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

a) Em hãy cho biết trong gia đình có những vật dụng nào được làm bằng vật liệu polymer.

b) Polyme là gì? Chúng có tính chất, ứng dụng gì và được điều chế như thế nào?

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Câu hỏi 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các monomer tạo ra polymer trong Bảng 8.1.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Luyện tập 1: Hãy nêu tên của một số polimer:

  1. Thuộc loại chất nhiệt dẻo và chất nhiệt rắn.
  2. Có tính dẻo.
  3. Có tính đàn hồi.
  4. Kéo được thành sợi.
  5. Cách điện.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu hỏi 2: Nhận xét sự biến đổi mạch polymer trong các Ví dụ 4, 5 và 6.

Luyện tập 2: Viết phương trình hóa học của các phản ứng:

  1. Thủy phân poly(vinyl chloride) trong môi trường kiềm.
  2. Phản ứng thủy phân capron trong môi trường kiềm.

Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên thuộc loại giữ nguyên mạch, phân cắt mạch và tăng mạch polymer.

Luyện tập 3: Vì sao polymer khâu mạch lại khó nóng chảy, khó hòa tan hơn polymer chưa khâu mạch?

IV. ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 3: Monomer tham gia phản ứng trùng hợp và trùng ngưng có đặc điểm gì về cấu tạo phân tử?

Câu hỏi 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng hợp ethylene, methyl acetate, vinyl chloride và styrene. Gọi tên các polymer tạo thành.

Luyện tập 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp nylon-6,6 từ các monomer tương ứng.

BÀI TẬP

Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng polymer hóa các monomer sau:

  1. CH3CH=CH2.
  2. CH2=CClCH=CH2.
  3. CH2=C(CH3)CH=CH2.

Bài tập 2: Cho biết các monomer dùng để điều chế các polymer sau:

Viết phương trình hóa học của từng phản ứng tạo polymer.

Bài tập 3: Polymer A trong suốt, được dùng làm hộp đựng thực phẩm, đồ chơi trẻ em, vỏ đĩa CD, DVD,... Trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, polymer A được điều chế theo sơ đồ:

Từ 100 kg benzene và 32 m3 ethylene (ở 25oC, 1 bar), với hiệu suất mỗi quá trình (1), (2), (3) lần lượt là 60%, 55% và 60%, hãy tính khối lượng polymer A thu được.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đáp án: a) lốp xe, tiền mặt, ống nhựa, áo mưa, găng tay cách điện...

b) - Là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau.

- Tính đàn hồi, tính dẻo, tính cách điện và cách nhiệt...

- Điều chế từ phản ứng trùng ngưng. 

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Đáp án CH1: 

CTCT polymer

CTCT monomer

Tên gọi monomer

CH2=CH2

Ethylene

A chemical formula with letters and numbers

Description automatically generated

CH2=CH–CH3

Propylene

A chemical formula with black text

Description automatically generated

CH2=CH–C6H5

Styrene

A chemical formula with letters and numbers

Description automatically generated

CH2=CH–Cl

Vinyl chloride

CH2=CH–CH=CH2

Buta-1,3-diene

A black text on a white background

Description automatically generated

CH2=C(CH3)–CH=CH2

2-methylbuta-1,3-diene

A structure of a chemical formula

Description automatically generated

CH2=C(CH3)–COOCH3

Methyl methacrylate

A chemical structure with letters and numbers

Description automatically generated

C6H5–OH và HCHO

Phenol và formaldehyde

H2N–[CH2]5–COOH

ε-aminocaproic acid 

NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH

Hexamethylenediamine và hexandioic acid

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Đáp án LT1: 

a) PE, PP, PVC, PPF. / b) PE, PVC. / c) Polyisoprene. / d) Capron, nylon-6,6.

e) PE, PVC, PPF.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Đáp án CH4: Ví dụ 4,5: không đổi. Ví dụ 6: thay đổi

Đáp án LT2: 

a)

b)

 (a) giữ nguyên mạch; (b) phân cắt mạch.

Đáp án LT3: Do mạch polymer tăng lên, tăng khối lượng của toàn mạch

IV. ĐIỀU CHẾ

Đáp án CH3: Trùng hợp: có liên kết bội 

Trùng ngưng: có ít nhất là hai nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng.

Đáp án CH4:       :Polyethylene. 

Trùng hợp Metyl metacrylat | metyl metacrylat ra poli metyl metacrylat |  CH2=C(CH3)-COOCH3 ra [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n : Poly(methal acrylate).

    :Poly(vinyl chloride).

 :Polystyrene.

Đáp án LT4:

BÀI TẬP

Đáp án BT1: a)

b)

c)

Đáp án BT2: a) CH2=CH–C6H5. / b) H2N–[CH2]5–COOH.

Đáp án BT3:


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 12 Cánh diều, giải Hóa học 12 Cánh diều trang 54, giải Hóa học 12 CD trang 54

Bình luận

Giải bài tập những môn khác