Dễ hiểu giải Hóa học 12 Cánh diều bài 8: Đại cương về polymer

Giải dễ hiểu bài 8: Đại cương về polymer. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

MỞ ĐẦU

a) Em hãy cho biết trong gia đình có những vật dụng nào được làm bằng vật liệu polymer.

b) Polyme là gì? Chúng có tính chất, ứng dụng gì và được điều chế như thế nào?

Giải nhanh:

a) Những vật dụng: lốp xe, tiền mặt, ống nhựa, áo mưa, găng tay cách điện...

b) - Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

- Tính chất: chất rắn, không nóng chảy, không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ; có tính dẻo, tính đàn hồi, dai, bền và dễ kéo sợi, không dẫn điện, có thể tham gia phản ứng cắt, giữ nguyên và tăng mach.

- Điều chế từ phản ứng trùng ngưng. 

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Câu hỏi 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các monomer tạo ra polymer trong Bảng 8.1.

Giải nhanh:

CTCT polymer

CTCT monomer

Tên gọi monomer

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=CH2

Ethylene

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=CH–CH3

Propylene

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=CH–C6H5

Styrene

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=CH–Cl

Vinyl chloride

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=CH–CH=CH2

Buta-1,3-diene

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=C(CH3)–CH=CH2

2-methylbuta-1,3-diene

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

CH2=C(CH3)–COOCH3

Methyl methacrylate

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

C6H5–OH và HCHO

Phenol và formaldehyde

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

H2N–[CH2]5–COOH

ε-aminocaproic acid 

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

NH2[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]4COOH

Hexamethylenediamine và hexandioic acid

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Luyện tập 1: Hãy nêu tên của một số polymer:

a) Thuộc loại chất nhiệt dẻo và chất nhiệt rắn.

b) Có tính dẻo.

c) Có tính đàn hồi.

d) Kéo được thành sợi.

e) Cách điện.

Giải nhanh:

a) PE, PP, PVC, PPF.

b) PE, PVC.

c) Polyisoprene.

d) Capron, nylon-6,6.

e) PE, PVC, PPF.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu hỏi 2: Nhận xét sự biến đổi mạch polymer trong các Ví dụ 4, 5 và 6.

Giải nhanh:

- VD4: mạch polymer không đổi, nhóm –COOCH3 bị thay thế bởi nhóm –OH.

- VD5: mạch polymer không đổi, nhóm –Cl được gắn thêm vào từng phần tử.

- VD6: mạch polymer thay đổi, polymer cắt thành từng monomer.

Luyện tập 2: Viết phương trình hóa học của các phản ứng:

a) Thủy phân poly(vinyl chloride) trong môi trường kiềm.

b) Phản ứng thủy phân capron trong môi trường kiềm.

Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên thuộc loại giữ nguyên mạch, phân cắt mạch và tăng mạch polymer.

Giải nhanh:

a) PTHH: (-H2C-CH(Cl)-)n + nNaOH BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER nNaCl + (-H2C-CH(OH)-)n

Đây là phản ứng giữ nguyên mạch.

b) PTHH: (-NH[CH2]5CO-)n + nNaOH BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER nH2O + nH2N[CH2]5COONa.

Đây là phản ứng cắt mạch polymer.

Luyện tập 3: Vì sao polymer khâu mạch lại khó nóng chảy, khó hòa tan hơn polymer chưa khâu mạch?

Giải nhanh:

Vì polymer khâu mạch khiến cho mạch polymer tăng lên, dẫn đến tăng khối lượng của toàn mạch.

IV. ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 3: Monomer tham gia phản ứng trùng hợp và trùng ngưng có đặc điểm gì về cấu tạo phân tử?

Giải nhanh:

Ở phản ứng trùng hợp monomer phải có liên kết bội hoặc mạch vòng còn ở phản ứng trùng ngưng phải chứa ít nhất hai nhóm có khả năng phản ứng để tạo polymer

Câu hỏi 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng hợp ethylene, methyl acetate, vinyl chloride và styrene. Gọi tên các polymer tạo thành.

Giải nhanh:

- Trùng hợp ethylene:

nCH2=CH2BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH2-CH2-)n

Polyethylene. 

- Trùng hợp methyl acrylate:

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

Poly(methal acrylate).

- Trùng hợp vinyl chloride:

nCH2=CH-Cl BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH2-CH(Cl)-)n

Poly(vinyl chloride)

- Trùng hợp styrene:

nCH2=CH-C6H5BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH2-CH(C6H5)-)n

Polystyrene

Luyện tập 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp nylon-6,6 từ các monomer tương ứng.

Giải nhanh:

nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + 2nH2O.

BÀI TẬP

Bài 1: Viết các phương trình hóa học của phản ứng polymer hóa các monomer sau:

a) CH3CH=CH2.

b) CH2=CClCH=CH2.

c) CH2=C(CH3)CH=CH2.

Giải nhanh:

a) nCH3-CH=CH2 BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH(CH3)CH2-)n

b) nCH2=CClCH=CH2 BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH2-CCl=CH-CH2-)n

c) CH2=C(CH3)CH=CH2BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n

Bài 2: Cho biết các monomer dùng để điều chế các polymer sau:

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

Viết phương trình hóa học của từng phản ứng tạo polymer.

Giải nhanh:

a) CH2=CH–C6H5.

b) H2N–[CH2]5–COOH.

Bài 3: Polymer A trong suốt, được dùng làm hộp đựng thực phẩm, đồ chơi trẻ em, vỏ đĩa CD, DVD,... Trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, polymer A được điều chế theo sơ đồ:

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

Từ 100 kg benzene và 32 m3 ethylene (ở 25oC, 1 bar), với hiệu suất mỗi quá trình (1), (2), (3) lần lượt là 60%, 55% và 60%, hãy tính khối lượng polymer A thu được.

Giải nhanh:

Ta có: BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER, BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

Hiệu suất của toàn bộ quá trình là:H = 19,8%.

Ta thấy BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER nên BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMERđược tính theo BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER 

BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER BÀI 8: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác