Dễ hiểu giải Hóa học 12 Cánh diều bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Giải dễ hiểu bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

MỞ ĐẦU

Cho hai kim loại X và Y cùng hai cation tương ứng là Xm+ và Yn+. Xét phản ứng hóa học:

BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

a) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?

b) Có thể dự đoán chiều của phản ứng hóa học trên dựa vào cơ sở nào?

Giải nhanh:

a) Thuộc phản ứng oxi hóa – khử.

b) Dựa vào thế điện cực chuẩn của các chất.

I. CẶP OXI HÓA – KHỬ CỦA KIM LOẠI

Câu hỏi 1: Cho hai phản ứng sau: 

BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử trong mỗi phản ứng trên.

Giải nhanh:

- Phản ứng (1): chất oxi hóa: Cu2+ và chất khử: Zn.

- Phản ứng (2): chất oxi hóa: Ag+ và chất khử: Cu.

Luyện tập 1: Viết các cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong hai phản ứng (1) và (2) ở trên.

Giải nhanh:

- Phản ứng (1): Zn2+/Zn và Cu2+/Cu.

- Phản ứng (2): Cu2+/Cu và Ag+/Ag.

Luyện tập 2: Hãy viết cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong dãy sau:

BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

Giải nhanh:

Các cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe3+/Fe, Fe2+/Fe, Fe3+/Fe2+, Sn2+/Sn, Pb2+/Pb, H+/H, Cu2+/Cu, Ag+/Ag và Au3+/Au.

II. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

Câu hỏi 2: So sánh thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Pb2+/Pb. Từ đó, so sánh tính oxi hóa của Fe2+ và Pb2+, tính khử của Fe và Pb.

Giải nhanh:

Ta thấy BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI (-0,440 V < -0,126 V). Nêntính oxi hóa của BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI và tính khử của BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI.

Luyện tập 3: Hãy sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Na+, Zn2+, Au3+, Ni2+, H+.

Giải nhanh:

Chiều tăng dần: Na+ > Zn2+ > Ni2+ > H+ > Au3+.

Câu hỏi 3: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn? Giải thích.

a) BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

b) BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI

Giải nhanh:

a) Xảy ra ở điều kiện chuẩn vì tính khử của Cu > Fe2+ và tính oxi hóa của Fe3+  > Cu2+.

b) Không xảy ra ở điều kiện chuẩn vì tính oxi hóa của Ag+ > Sn2+mà tính khử của Sn > Ag.

BÀI TẬP

Bài 1: Kim loại M tan được trong dung dịch HCl 1 M ở 25oC tạo muối MCln và H2. Hãy so sánh giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M và 2H+/H2. Giải thích.

Giải nhanh:

Do M tan được trong dung dịch HCl nên tính oxi hóa của H+ > Mn+ và tính khử của M > H2. Nên giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M nhỏ hơn cặp 2H+/H2.

Bài 2: Cho các cặp oxi hóa – khử sau:

a) Mg2+/Mg và Cu2+/Cu.

b) Zn2+/Zn và Fe2+/Fe.

c) Ag+/Ag và Au3+/Au.

Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo chiều tự diễn biến từ các cặp oxi hóa – khử tương ứng đã cho.

Giải nhanh:

a) Mg + Cu2+BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI Mg2+ + Cu.

b) Zn + Fe2+BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI Zn2+ + Fe.

c) 3Ag + Au3+BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI 3Ag+ + Au.

Bài 3: Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng –3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hóa – khử M+/M nào dưới đây là đúng?

(a)  M là kim loại có tính khử mạnh.

(b)  Ion M+ có tính oxi hóa yếu.

(c)  M là kim loại có tính khử yếu.

(d)  Ion M+ có tính oxi hóa mạnh.

Giải nhanh:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai. 

d) Sai. 

Bài 4: Chromium (Cr) thường được sử dụng để mạ lên kim loại do Cr tạo được lớp phủ sáng bóng. Hãy cho biết thiết bị kim loại được mạ Cr có bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2 không. Giải thích.

Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Cr2+/Cr là –0,910 V.

Giải nhanh:

Ta có: BÀI 10: THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI nên tính khử của Cr > Fe và tính oxi hóa của Fe2+ > Cr2+. Do xảy ra phản ứng oxi hóa – khử nên thiết bị kim loại được mạ Cr thường không bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác