Dễ hiểu giải Hóa học 12 Cánh diều bài 12: Điện phân

Giải dễ hiểu bài 12: Điện phân. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

MỞ ĐẦU

Hình 12.1 mô tả sự chuyển động của các ion về các điện cực trong bình điện phân. 

a) Giải thích sự chuyển động của các ion về các điện cực.

b) Dự đoán quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào.

Giải nhanh:

a) Các ion di chuyển về các cực trái dấu trong bình điện phân.

b) Điện cực dương xảy ra quá trình oxi hoá, điện cực âm xảy ra quá trình khử.

I. KHÁI NIỆM VÀ THỨ TỰ ĐIỆN PHÂN

Câu hỏi 1: Vì sao phải điện phân NaCl ở trạng thái nóng chảy để điều chế Na? Có thể điện phân NaCl rắn được không?

Giải nhanh:

- Vì NaCl ở trạng thái này có thể điện phân thành 2 ion là Na+ và Cl-

- Không vì nó không phải chất điện li. 

Luyện tập 1: Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân xảy ra khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ (than chì).

Giải nhanh:

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Thí nghiệm 1: Điện phân dung dịch sodium chloride không màng ngăn để điều chế nước Javel.

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Dung dịch NaCl bão hòa.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 100 mL, hai điện cực than chì, nguồn điện một chiều 6V (hoặc pin 6V), dây dẫn điện.

Tiến hành: Nhúng hai điện cực vào cốc đựng khoảng 60 mL dung dịch NaCl bão hòa, rồi nối hai cực với nguồn điện bằng dây dẫn điện để tiến hành điện phân. Thời gian tiến hành điện phân tối thiểu là 5 phút. 

Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.

Chú ý: Không để hai điện cực đã nối nguồn điện chạm vào; đeo khẩu trang và thực hiện thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút.

Giải nhanh:

Ở điện cực anode có khí thoát ra, sau đó Cl2 phản ứng với NaOH vừa tạo ra.

Thí nghiệm 2: Điện phân dung dịch copper(II) sulfate.

Chuẩn bị: 

- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5 M.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh loại 100 mL, hai điện cực than chì, nguồn điện một chiều 6 V (hoặc pin 6V), dây dẫn điện.

Tiến hành: Nhúng hai điện cực vào cốc đựng khoảng 60 mL dung dịch CuSO4 0,5 M rồi nối hai điện cực với nguồn điện để tiến hành điện phân. Thời gian tiến hành điện phân tối thiểu là 5 phút.

Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.

Chú ý: Không để hai điện cực đã nối nguồn điện chạm vào nhau.

Giải nhanh:

Dung dịch ban đầu bị mất dần màu xanh của nó, tại cực âm có chất rắn bám vào điện cực than chì. Ở cực dương xuất hiện bọt khí. 

Câu hỏi 2: Đối với quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn:

a) Hãy viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử tại mỗi điện cực. Viết phương trình hóa học của quá trình điện phân.

b) Vì sao sản phẩm thu được trong Thí nghiệm 1 là nước Javel (chứa NaOCl) mà không phải là NaOH? Giải thích.

Giải nhanh:

a) Ở điện cực âm, quá trình oxi hoá: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Ở điện cực dương, quá trình khử: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

b) Vì khi không có màng ngăn, khí Cl2 được tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với dung dịch NaOH tạo nước Javel. PTHH: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Vận dụng 1: Tìm hiểu ứng dụng của Javel. Đề xuất thí nghiệm đơn giản để chứng minh rằng dung dịch nước Javel có tính tẩy màu.

Giải nhanh:

- Tẩy trắng quần áo, vải vóc, sàn hoặc tường nhà...

- Khử trùng, khử mùi đồ gia dụng.

- Xử lý ô nhiễm nước.

- Khử trùng bồn cầu.

Thí nghiệm của nước Javel với dung dịch CuSO4: dung dịch sau phản ứng bị mất màu xanh và có xuất hiện kết tủa Cu(OH)2.

Câu hỏi 3: Cho biết trong Thí nghiệm 2, tại điện cực dương, H2O điện phân trước ion SO42- theo quá trình sau:

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Xác định các sản phẩm thu được trong Thí nghiệm 2. Viết phương trình hóa học của quá trình điện phân.

Giải nhanh:

Sản phẩm: Cu, H2SO4 và khí O2.

PTHH: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Luyện tập 2: Hãy sắp xếp thứ tự điện phân các ion dương ở cực âm khi tiến hành điện phân dung dịch gồm: FeCl2 1 M, CuCl2 1 M và HCl 1 M.

Giải nhanh:

Thứ tự điện phân: FeCl2 1 M, CuCl2 1 M và HCl 1 M là: Cu2+, H+, Fe2+.

II. ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN PHÂN TRONG THỰC TIỄN

Vận dụng 2: Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao không điện phân nóng chảy AlCl3 trong sản xuất nhôm.

Giải nhanh:

Vì khi điện phân nóng chảy AlCl3 sẽ thu được khí Cl2 và Al. Tuy nhiên, với điều kiện môi trường nhiệt độ cao, hai chất này sẽ lại phản ứng với nhau.

Vận dụng 3: Trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân, điện cực than chì được sử dụng ở cả cực dương và cực âm. Người ta nhận thấy, trong quá trình điện phân, điện cực dương bị hao mòn nhanh hơn điện cực âm. Hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng trên.

Giải nhanh:

Vì khi điện phân, tại điện cực dương xuất hiện khí O2. Khí này phản ứng với than chì ở môi trường nhiệt độ cao.

Vận dụng 4: Tìm hiểu trong thực tế và chỉ ra những ví dụ về việc sử dụng mạ điện với mục đích bảo vệ, mạ điện với mục đích trang trí.

Giải nhanh:

- Mạ điện giúp làm giảm lực ma sát, bảo vệ kim loại khỏi bức xạ, làm tăng độ dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại, tăng độ bền...

- Trang trí: mạ bạc, mạ vàng trang sức...

BÀI TẬP

Bài 1: Chọn những phát biểu đúng:

a) Phản ứng xảy ra trong pin điện hóa là tự diễn biến, trong bình điện phân là không tự diễn biến.

b) Phản ứng xảy ra trong pin điện hóa là không tự diễn biến, trong bình điện phân là tự diễn biến.

c) Cực dương của bình điện phân được gọi là anode, của pin điện hóa được gọi là cathode.

d) Cực dương của bình điện phân được gọi là cathode, của pin điện hóa được gọi là anode.

Giải nhanh:

Phát biểu đúng là: (a), (c).

Bài 2: Xét quá trình sản xuất nhôm được thực hiện theo phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì.

a) Giải thích vì sao thực tế thành phần thể tích khí bay ra ở cực dương gồm CO (30% – 50%) và CO2 (70% – 50%) mà không phải là O2.

b) Trung bình để sản xuất được 1 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hóa là bao nhiêu? Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích.

Giải nhanh:

a) Vì khí O2 sinh ra ở cực dương sẽ phản ứng hết với than chì tạo khí CO và CO2.

b) Đổi: 1 tấn = 106 gam

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN (mol)

PTHH: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN (mol). Do %CO = %CO2 = 50% => BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Đặt BÀI 12: ĐIỆN PHÂN

Ta có: BÀI 12: ĐIỆN PHÂN(mol) => BÀI 12: ĐIỆN PHÂN(mol)

BÀI 12: ĐIỆN PHÂN (mol) => BÀI 12: ĐIỆN PHÂN


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác